Chỉ tiêu |
Nội dung |
- Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế |
Ghi rõ kỳ tính thuế trong năm là quý nào |
- Chỉ tiêu [02] Lần đầu |
tích vào ô này khi thực hiện khai lần đầu hoặc khai thay đổi nội dung tờ khai lần đầu trong thời hạn nộp tờ khai.
|
- Chỉ tiêu [03] Bổ sung lần thứ |
Ghi lần khai bổ sung cho tờ khai chính thức |
- Chỉ tiêu [04] Tên người nộp thuế |
Ghi chính xác tên người nộp thuế như đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại. |
- Chỉ tiêu [05] Mã số thuế |
Ghi đầy đủ mã số thuế của NNT do cơ quan thuế cấp khi đăng ký thuế |
- Chỉ tiêu [06] đến [08]: |
Ghi đúng địa chỉ, trụ sở của NNT như đã đăng ký với cơ quan thuế. |
- Chỉ tiêu [09] đến [11]: |
Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của NNT. |
- Chỉ tiêu [12] Tên đại lý thuế (nếu có) |
Nếu NNT ký hợp đồng dịch vụ với Đại lý thuế để khai thuế thì ghi chính xác tên Đại lý thuế theo Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cơ quan thuế |
- Chỉ tiêu [13] Mã số thuế: |
Ghi đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế. |
- Chỉ tiêu [14] đến [16]: |
Ghi đúng địa chỉ, văn phòng trụ sở của Đại lý thuế theo Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cho cơ quan thuế. |
- Chỉ tiêu [17] đến [19]: |
Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế theo Họp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cơ quan thuế. |
- Chỉ tiêu [20] Hợp đồng đại lý thuế: |
Ghi số và ngày Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cho cơ quan thuế. |
- Chỉ tiêu [21] - Doanh thu phát sinh trong kỳ |
Là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế (chưa có thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; hoặc có thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), bao gồm: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. |
- Chỉ tiêu [22] – Chi phí phát sinh trong kỳ |
Là toàn bộ các khoản chi phí hợp lý phát sinh liên quan đến doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế và có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Chỉ tiêu này bao gồm: Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác. |
- Chỉ tiêu [23] Lợi nhuận phát sinh trong kỳ |
Được xác định bằng doanh thu phát sinh trong kỳ trừ (-) chi phí phát sinh trong kỳ. [23] = [21] - [22] |
- Chỉ tiêu [24] Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế |
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, làm tăng tổng lợi nhuận phát sinh của cơ sở kinh doanh, ví dụ như: chi phí khấu hao tài sản cố định không đúng quy định. Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định, chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định, các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí, chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp... |
- Chỉ tiêu [25] Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế |
Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế phản ánh tổng số tiền của tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận phát sinh trong kỳ tính thuế như: lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế quý trước, chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng... |
- Chỉ tiêu [26] Thu nhập chịu thuế |
Được xác định bằng lợi nhuận phát sinh trong kỳ cộng (+) điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế trừ (-) điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế. [26] = [23] + [24] - [25] |
- Chỉ tiêu [27] – Thu nhập miễn thuế |
là thu nhập được miễn trong kỳ tính thuế được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế theo Luật thuế TNDN. Nếu doanh nghiệp của các bạn thuộc diện được ưu đãi thuế (Nghị định 218/2013/NĐ-CP) thì các bạn đưa thu nhập được miễn thuế đó vào đây, còn không các bạn bỏ qua.
Chi tiết: Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp |
- Chỉ tiêu [28] – Số lỗ chuyển kỳ này |
bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước chuyển sang theo quy định của Luật thuế TNDN. Các bạn chú ý: với chỉ tiêu 28 này các bạn chỉ có thể điền dữ liệu nếu có số tiền phát sinh ở chi tiêu 29 – Thu nhập tính thuế. Và số lỗ được chuyển không được lớn hơn số tiền ở chỉ tiêu 29. |
- Chỉ tiêu [30] - Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20% |
là thu nhập tính thuế của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 20%. Doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế TNDN 20% là doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng. |
- Chỉ tiêu [31] - Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 22%: |
là thu nhập tính thuế của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ áp dụng thuế suất thuế TNDN 22% theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN.
Chú ý: Với chỉ tiêu 30 và 31 các bạn chỉ phải điền khi có số tiền phát sinh ở chỉ tiêu 29 ( tức là có thu nhập tính thuế). Nhiệm vụ của các bạn là phải đưa số tiền ở chỉ tiêu 29 đó vào chỉ tiêu 30 hoặc 31 theo mức thuế suất mà DN các bạn áp dụng. |
- Chỉ tiêu [36]: Thuế Thu nhập doanh phải nộp trong kỳ |
Số tiền phát sinh ở chỉ tiêu này chính là số tiền DN phải nộp. Hạn nộp tiền cũng chính là hạn nộp tờ khai. |