Loading...
Kế toán thiên ưng
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán
Công ty kế toán Thiên Ưng
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán
Học làm kế toán tổng hợp
Học kế toán thuế thực tế
Học phần mềm kế toán Fast - Misa
Học kế toán trên Excel thực tế
Lao Động-Hành Chính-Nhân Sự
Kế Toán Thiên Ưng
Chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động

Ngày 28/3/2022, Thủ tướng ban hành Quyết định 08/2022/QĐ-TTg quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động. 

Quyết định này quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, làm việc trong các khu vực sau đây:
1. Khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
2. Khu vực kinh tế trọng điểm bao gồm:
a) Khu kinh tế được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
b) 24 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy hoạch, thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau, An Giang và Kiên Giang).
Lưu ý: Người lao động ở thuê, ở trọ là những người cư trú tại cơ sở cho thuê, cho trọ và phải trả cho chủ cơ sở một khoản tiền thuê nhà.

I. HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP:

1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
1. Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
2. Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01 tháng 4 năm 2022.
3. Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà. Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả
- Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: Tối đa 3 tháng.
- Phương thức chi trả: Hằng tháng.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
Bao gồm:
- Mẫu đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà - Mẫu số 01 (NLĐ tự chuẩn bị);
- Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà - Mẫu số 02 (Doanh nghiệp tổng hợp).
Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 08/2022/QĐ-TTg.
Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì hồ sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà:
Bước 1: NLĐ có nhu cầu hỗ trợ gửi đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Mẫu số 01) về cho doanh nghiệp tổng hợp.
Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 08/2022/QĐ-TTg để gửi doanh nghiệp tổng hợp.
Lưu ý: NLĐ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 08/2022/QĐ-TTg đó là: Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
Bước 2: Doanh nghiệp tổng hợp danh sách NLĐ đề nghị hỗ trợ:
Trên cơ sở đề nghị của người lao động, doanh nghiệp tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc.
Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 Quyết định 08/2022/QĐ-TTg trong vòng 02 ngày làm việc.
Bước 3: Doanh nghiệp gửi danh sách NLĐ đề nghị hỗ trợ đã tổng hợp hoàn chỉnh đến cơ quan BHXH nơi doanh nghiệp trích nộp BHXH để xác nhận NLĐ đang tham gia BHXH bắt buộc.
Doanh nghiệp gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực thông tin của người lao động quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Quyết định này. Doanh nghiệp lập danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng tháng và có thể đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
Lưu ý: 
- Doanh nghiệp lập danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng tháng và có thể đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
- Đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan bảo hiểm xã hội thì nhận mẫu xác nhận (Mẫu số 02) có chữ ký số của cơ quan bảo hiểm xã hội qua giao dịch điện tử.
Bước 4: Sau khi xác nhận tình trạng tham gia BHXH của NLĐ, doanh nghiệp gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: chậm nhất đến hết ngày 15/8/2022.
Bước 5: UBND cấp huyện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ cho NLĐ:
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, UBND cấp huyện thực hiện tiếp nhận, giải quyết như sau:
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Công an, phòng Kinh tế, phòng Tài chính - Kế hoạch và các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ và trình UBND cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ.
+ UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong 02 ngày làm việc tiếp theo: sau khi ban hành Quyết định, UBND cấp huyện giao phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ.
- Trong 02 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của UBND cấp huyện, doanh nghiệp thực hiện chi trả cho người lao động.
- Sau cùng, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày chi trả xong cho NLĐ, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ thanh, quyết toán gửi phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.

II. HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG QUAY TRỞ LẠI THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
+ Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
+ Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, trừ hợp đồng lao động giao kết tiếp nối của hợp đồng lao động đã giao kết và thực hiện trước đó.
+ Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng lao động của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả
- Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: Tối đa 3 tháng.
- Phương thức chi trả: Hằng tháng.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (sau đây gọi là Mẫu số 03).
Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì hồ sơ đề nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 và chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định này để gửi người sử dụng lao động tổng hợp.
2. Trên cơ sở đề nghị của người lao động, người sử dụng lao động tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 03 và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc.
Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, người sử dụng lao động tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định tại Điều 8 Quyết định này trong vòng 02 ngày làm việc.
3. Trước ngày 15 hằng tháng, người sử dụng lao động gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 03 đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Người sử dụng lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực thông tin của người lao động quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Quyết định này.
Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
4. Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Trường hợp người sử dụng lao động là hộ kinh doanh thì gửi kèm theo đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà của người lao động theo Mẫu số 01.
5. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người sử dụng lao động thực hiện chi trả cho người lao động.
III. Mẫu biểu hồ sơ:
1. Mẫu số 01: Đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng…....năm 2022
 
1. Họ và tên:............................................................... 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng, năm sinh:.../…./…… 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):.........................
5. Số CCCD/CMND:………………… Ngày cấp..../..../…..Nơi cấp …………………………
6. Nơi đăng ký thường trú:................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
7. Thông tin về hợp đồng lao động và nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:..................................................................
………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ làm việc:................................................................................................................
- Loại hợp đồng lao động: □ Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn
- Thời điểm giao kết hợp đồng lao động: Ngày ………./………/………..  
- Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động: Ngày ………./………/………..
8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ tháng ………. năm 2022:
- Tên chủ cơ sở cho thuê, trọ:.................................................... Số CCCD/CMND:...........
- Địa chỉ1:............................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
- Thời gian ở thuê, ở trọ: Bắt đầu từ ngày..../..../.... đến ngày ..../..../....
9. Trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng …. và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số..../2022/QĐ-TTg, Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng...... năm 2022 theo chính sách hỗ trợ cho đối tượng2:
□ Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp3
□ Người lao động quay trở lại thị trường lao động4
Nếu được hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5 sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:………………………..….., Số tài khoản: ……………………
tại Ngân hàng……………………………………………………………………………………)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
 

XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ
CHO THUÊ, CHO TRỌ

(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
 
...., ngày .... tháng.... năm 2022
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
 
___________________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2 Lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3 Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
5 Lao động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với lựa chọn và ghi thông tin.

 
2. Mẫu số 02: Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
(Đối với người lao động đang làm việc)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
 
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng.... năm 2022
(Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ………......
 
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:...........................................................................................................
2. Số đăng ký kinh doanh:...................................................................................................
3. Địa chỉ:............................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:............................................................... E-mail:.................................
5. Tài khoản: Số tài khoản ………………….……. tại Ngân hàng........................................
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ

TT Họ và tên Số CCCD/ CMND Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1 Hợp đồng lao động Số sổ BHXH Số tiền hỗ trợ Tài khoản ngân hàng Ghi chú
Loại hợp đồng Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ   Số tài khoản Tên ngân hàng  
1                    
2                    
……                    
  Cộng x x x x x       x
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ……………………………………………………………………………….)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ

TT Họ và tên Số CCCD/ CMND Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1 Hợp đồng lao động Số thứ tự trong bảng lương Số tiền hỗ trợ Tài khoản ngân hàng Ghi chú
Loại hợp đồng Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ   Số tài khoản Tên ngân hàng  
1                    
2                    
….                    
  Cộng xxx xxx xxx xxx xxx   xxx xxx x
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………………………………………………..)
 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)

(Ký tên và đóng dấu)
 
...., ngày.... tháng.... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
____________________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.

 
3. Mẫu số 03: Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
(Đối với người lao động quay trở lại thị trường lao động)
TÊN DOANH NGHIỆP/
HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
 
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng.... năm 2022
(Đối với người lao động quay trở lại thị trường lao động)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ………….
 
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:.................................................................
2. Mã số thuế/số đăng ký kinh doanh:.................................................................................
3. Địa chỉ:.............................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:............................................................ E-mail:.....................................
5. Tài khoản: Số tài khoản............................................... tại Ngân hàng..............................
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ

TT Họ và tên Số CCCD/ CMND Địa chỉ nhà trọ1 Hợp đồng lao động Số sổ BHXH Số tiền hỗ trợ Tài khoản ngân hàng Ghi chú
Loại hợp đồng Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ   Số tài khoản Tên ngân hàng  
1                    
2                    
….                    
  Cộng xxx xxx xxx xxx xxx   xxx xxx xxx
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: …………………………………………………………….………..)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC/MỚI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ

TT Họ và tên Số CCCD/ CMND Địa chỉ nhà trọ1 Hợp đồng lao động Số thứ tự trong bảng lương Số tiền hỗ trợ Tài khoản ngân hàng Ghi chú
Loại hợp đồng Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ     Số tài khoản Tên ngân hàng  
1                    
2                    
…..                    
  Cộng xxx xxx xxx xxx xxx   xxx xxx xxx
 (số tiền hỗ trợ bằng chữ: …………………………………………………………………………)
 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)

(Ký tên và đóng dấu)
 
...., ngày.... tháng.... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/
HỢP TÁC XÃ/ HỘ KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)
____________________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.

Bình chọn bài viết
Xem kết quả: / số bình chọn
Bình thường Tuyệt vời
Chia sẻ bạn bè
Giảm 30%Hp mừng ngày 30/4+1/5
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Mẫu hợp đồng thời vụ (lao động theo mùa vụ, vụ việc)
Mẫu hợp đồng thời vụ và các quy định về hợp đồng lao động thời vụ như thuế TNCN, BHXH bắt buộc, số lần ký hợp ...
Mẫu hợp đồng lao động mới nhất năm 2024
Mẫu hợp đồng lao động mới nhất năm 2024 theo hướng dẫn tại Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn một số nội du...
Mẫu nội quy lao động, Nội quy công ty năm 2024 mới nhất
Mẫu nội quy lao động mới nhất năm 2024, quy định ngắn gọn, đầy đủ về nội quy làm việc tại văn phòng, cơ quan, ...
Mẫu phụ lục hợp đồng lao động mới nhất 2024
Mẫu phụ lục hợp đồng lao động mới nhất 2024 có kèm hướng dẫn cách ghi phụ lục và các nguyên tắc ký phụ lục hợp...
Quy định tuổi nghỉ hưu năm 2024 của nam và nữ
Công thức tính, bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu của nam và nữ năm 2024 theo quy định tại Bộ luật Lao động số: 45/20...
Quy định về sổ quản lý lao động, nhân sự, theo dõi nhân viên (Có Mẫu sổ bằng Excel)
Quy định về quản lý lao động theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điề...
Hotline : 0987 026 515
.
Email: ketoanthienung@gmail.com
Giới thiệu về thiên ưng
Đang trực tuyến: 80
Tổng truy cập: 125.095.992

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG

Hotline: 0987 026 515

Email: hotroketoan68@gmail.com

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG DMCA.com
HÀ NỘI: Có 5 cơ sở
CS1:  Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội. 
CS2:  Định Công - Phương Liệt - Thanh Xuân - Hà Nội
CS3: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
CS4: Nguyễn Văn Linh - Sài Đồng - Long Biên
CS5: Trần Phú - Mộ Lao - Hà Đông - Hà Nội. 
 
HỒ CHÍ MINH: Có 2 cơ sở
CS6:  Đường CMT8, Phường 11, Quận 3, TP. HCM
CS7:  Phường Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP. HCM
   

 
 
Giảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toán online
Giảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toán online
Công ty kế toán Thiên Ưng - thương hiệu tin dùng
[X] Đóng lại













chương trình khuyến mại