Theo thông tư 200 |
Theo Thông tư 133 |
Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 811
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
|
Nợ các TK 154, 6421, 6422, 811
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
|
Trong đó: TSCĐ sử dụng cho bộ phận nào thì hạch toán vào chi phí của bộ phận đó:
Ví dụ: TSCĐ A được bàn giao cho bộ phận bán hàng sử dụng thì khi trích khấu hao TSCĐ A đó sẽ hạch toán vào chi phí của bộ phận bán hàng (TT 200 TK 641, TT 133 TK 6421)
Ví dụ: Có bảng trích khấu hao TSCĐ đã thực hiện trích khấu hao đến hết tháng 2/2023 như sau:
=> Cuối tháng 2/2023, kế toán đã thực hiện trích khấu hao TSCĐ của tháng 2/2023
Căn cứ vào số liệu tại cột tháng 2 trên bảng tính khấu hao TSCĐ năm 2023, kế toán hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ cho từng bộ phận sử dụng TSCĐ như sau:
Nợ 641: 6.298.406
Nợ 642: 850.000
Có 214: 7.148.406
2) Hạch toán giảm TSCĐ:
2.1) Khi thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ:
* TSCĐ nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ hữu hình phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.
* TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi có TSCĐ thanh lý, doanh nghiệp phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ" theo mẫu quy định. Biên bản được lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi sổ, 1 bản giao cho bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ.
* Cách hạch toán khi thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ:
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ hay nhượng bán TSCĐ, hạch toán:
* Bút toán 1: Ghi nhận thu nhập khi nhượng bán:
Nợ các TK 111, 112, 131, ...
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)
* Bút toán 2: ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
* Các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ,hạch toán:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, ...
* Khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, hạch toán:
Nợ các TK 111, 112, 138...
Có TK 811 - Chi phí khác.