Loading...
Kế toán thiên ưng
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán
Công ty kế toán Thiên Ưng
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán
Học làm kế toán tổng hợp
Học kế toán thuế thực tế
Học phần mềm kế toán Fast - Misa
Học kế toán trên Excel thực tế
Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Kế Toán Thiên Ưng
Hướng dẫn cá nhận tự làm quyết toán thuế TNCN năm 2024

HƯỚNG DẪN
CÁ NHÂN TỰ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN CHO THU NH
ẬP NĂM 2023 VÀO NĂM 2024

(ÁP DỤNG CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ THU NHẬP TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG)

I. ĐỐI TƯỢNG PHẢI QUYẾT TOÁN:
1. Có số thuế Phải nộp thêm:
Kế Toán Thiên Ưng lấy ví dụ 1:
Trong năm 2023, Anh Hải phát sinh thu nhập tại 2 nơi như sau:
1. Công ty Kế Toán Thiên Ưng:
- Ký hợp đồng lao động 36 tháng
- Thu nhập mỗi tháng nhận được: 20 triệu/tháng (không có khoản thu nhập được miễn thuế -> Thu nhập chịu thuế mỗi tháng của anh Hải là 20 triệu)
- Giảm trừ:
+ Gia cảnh:
+/ Giảm trừ bản thân: 11.000.000/tháng
+/ Giảm trừ người phụ thuộc:
 Anh Hải không có người phụ thuộc để đăng ký
+ Bảo hiểm bắt buộc: 2.100.000/tháng
* Thu nhập tính thuế mỗi tháng trong năm 2023 là:
= 20.000.000 - (11.000.000 + 2.100.000) = 6.900.000/tháng
=> Số thuế TNCN bị khấu trừ: 6.900.000 * 10% - 250.000 = 440.000/tháng 
=> Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ từ tháng 1 đến Tháng 12/2023 là: 440.000 x 12 = 5.280.000
=> 
Tổng số thuế TNCN anh Hải bị công ty Kế Toán Thiên Ưng khấu trừ trong năm 2023 là: 5.280.000
 
2. Công ty Minh Vương:
- Ký hợp đồng thời vụ 2 tháng
- Thu nhập mỗi tháng nhận được: 65.000.000/tháng
Vì Anh Hải ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng mà có phát sinh thu nhập trên 2 triệu nên công ty Bảo An đã khấu trừ số tiền thuế TNCN là: 65.000.000 x 10% = 6.500.000/tháng
Tổng 2 tháng anh Hải bị khấu trừ là: 6.500.000 x 2 = 13.000.000
* Quyết toán TNCN cho thu nhập trong năm 2023 của anh Hải:
Nơi phát sinh thu nhập Thu nhập chịu thuế
(1)
Thu nhập
miễn Thuế
(2)
Thu nhập
chịu thuế
(3) = (1) - (2)
Các khoản
giảm trừ đã tính
(4)
Thu nhập tính thuế
(5) = (3) - (4)
Công ty Thiên Ưng = 20.000.000 x 12
= 240.000.000
0 240.000.000 = (11.000.000x12)
+ (2.100.000x12)
= 157.200.000
Thu nhập tính thuế của năm 2023 = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ)
 
Công ty Minh Vương = 65.000.000 + 65.000.000 = 130.000.000   130.000.000 0
Tổng Cộng cả năm 370.000.000   370.000.000 157.200.000 212.800.000

=> Khi thu nhập tính thuế của cả năm mà ra kết quả dương => Năm đó cá nhân sẽ phải nộp tiền thuế TNCN (tính trên thu nhập tính thuế dương đó).
=> Số thuế TNCN phải nộp năm 2023 được xác định như sau:
- Thu nhập tính thuế bình quân tháng: 212.800.000 / 12 = 17.733.333
- Với mức TNTT là 17.733.333 thì Số thuế TNCN phải nộp của 1 tháng là:
17.733.333 x 15% - 750.000 = 1.910.000
=> Số thuế TNCN phải nộp của cả năm 2023 là: 1.910.000 x 12 = 22.920.000 (Đây là số tiền thuế phải nộp của cả năm sau khi quyết toán xong)
Mà tổng số tiền anh Hải đã Bị khấu trừ để nộp tại 2 công ty là:
Thiên Ưng 5.280.000 + Minh Vương 13.000.000 = 18.280.000
Ta thấy số tiền anh Hải đã nộp là 18.280.000 ít hơn số tiền phải nộp 22.920.000
=> Anh Hải đang nộp thiếu tiền thuế TNCN của năm 2023
=> Trường hợp của anh Hải là bắt buộc phải tự QTT Thuế TNCN với cơ quan thuế để nộp nốt số tiền thuế còn thiếu là 4.640.000đ về ngân sách nhà nước 
(anh Hải 
không đủ điều kiện ủy quyền cho công ty Thiên Ưng làm quyết toán thay vì có thu nhập vãng lai (tại công ty Minh Vương) mà vượt quá mức trung bình 10 triệu/tháng, và cũng không thể ủy quyền cho công ty Minh Vương vì chỉ ký HĐ dưới 3 tháng với họ).

2. Có thuế nộp thừa yêu cầu Hoàn thuế hoặc bù trừ thuế sang kỳ tính thuế sau:
Kế Toán Thiên Ưng lấy ví dụ 2:
Trong năm 2023, Chị Mai phát sinh thu nhập tại 2 nơi như sau:

1. Công ty Kế Toán Thiên Ưng:Cá nhân tự làm quyết toán thuế TNCN 2024
- Ký hợp đồng lao động vô thời hạn.
- Thu nhập mỗi tháng nhận được:
+ Lương chính: 6.000.000/tháng
+ Phụ cấp ăn trưa: 500.000/tháng
+ Bảo hiểm bắt buộc: 630.000/tháng
=> Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – các khoản miễn thuế
= (6.000.000 + 500.000) – 500.000 = 6.000.000
* Thu nhập tính thuế:
= 6.000.000 - (11.000.000 + 630.000) = -5.630.000/tháng
=> Chị Mai không bị khấu trừ thuế TNCN
=> Vì có thu nhập tính thuế âm nên hàng tháng trong năm 2023 Chị Mai không bị khấu trừ thuế TNCN tại công ty Thiên Ưng
2. Công ty Hồng Anh:
- Ký hợp đồng lao động có thời hạn 6 tháng (Từ tháng 1/2023 đến hết tháng 6/2023)
- Thu nhập mỗi tháng nhận được:
+ Lương Chính: 1.900.000/tháng
+ Phụ cấp điện thoại: 300.000/tháng
Vì chị Mai ký hợp đồng lao động với cty Hồng Anh 6 tháng (tức là thuộc loại hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên) do đó tại Công ty Hồng Anh chị Mai cũng sẽ được tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần.
-  Giảm trừ:
+ Gia cảnh: vì đã chị Mai đã lựa chọn lấy giảm trừ bản thân bên công ty Thiên Ưng nên không được giảm trừ bản thân bên công ty Hồng Anh nữa (mỗi người chỉ được lấy giảm trừ bản thân tại 1 nơi). Còn người phụ thuộc chị Mai không có nên không có các khoản giảm trừ (Lưu ý: Nếu chị Mai có người phụ thuộc thì vẫn có thể đăng ký tại công ty Hồng Anh để lấy giảm trừ được – Luật thuế TNCN cho phép đăng ký NPT khác với nơi lấy giảm trừ bản thân)
=> Thu nhập chịu thuế = (1.900.000 + 300.000) – 300.000 = 1.900.000
=> Thu nhập tính thuế = 1.900.000/tháng
=> Vì có thu nhập tính thuế dương nên hàng tháng Chị Mai bị khấu trừ thuế TNCN tại công ty Hồng Anh khấu trừ: 1.900.000  X 5% = 95.000/tháng (với mức TNTT là 1,9 triệu thì mức thuế suất theo biểu lũy tiền từng phần là 5%)
=> Trong 6 tháng làm việc tại công ty Hồng Anh chị Mai đã bị khấu trừ thuế TNCN số tiền là: 6 x 95.000 = 570.000đ

* Quyết toán  thu nhập và số tiền thuế TNCN đã bị khấu trừ trong năm 2023 của chị Mai:
Nơi làm việc Tổng Thu nhập Thu nhập miễn thuế Thu nhập chịu thuế Các khoản
giảm trừ
Thu nhập tính thuế Số tiền thuế
đã bị khấu trừ
Thiên Ưng =(6.00.000+500.000)X12
= 78.000.000
=500.000X12
=6.000.0000
=6.000.000X12
=72.000.000
=(11.000.000x12)
+(630.000x12)
= 139.560.000
= 72.000.000- 139.560.000 = -67.560.000 0
Hồng Anh = (1.900.000+300.000)X6
= 13.200.000
=300.000X6
=1.800.000
=1.900.000X6
=11.400.000
0 = 1.900.000X6
= 11.400.000
=95.000X6
=570.000
Quyết Toán 91.200.000 7.800.000 83.400.000 139.560.000 =-56.160.000 570.000
Khi quyết toán mà có số tiền thu nhập tính thuế ra âm (-56.160.000) => Năm 2023, Chị Mai không phải nộp tiền thuế TNCN
Mà thực tế trong năm chị Mai đã bị công ty Hồng Anh khấu trừ 570.000 tiền thuế => Đây là số thuế TNCN nộp thừa của năm 2023
=> Chị mai muốn hoàn lại hoặc bù trừ sang kỳ tính thuế sau số tiền thuế 570.000 này thì phải tự quyết toán thuế TNCN (Chị Mai không đủ điều kiện làm ủy quyền cho cả 2 công ty trên vì ký hợp HĐLĐ từ 3 tháng trở lên tại nhiều nơi)
Lưu ý: Nếu chị Mai không muốn muốn hoàn lại hoặc bù trừ sang kỳ tính thuế sau số tiền thuế 570.000 thì không cần phải làm QTT TNCN.

 
II. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI LÀM QTT TNCN:
1. Cá nhân cư trú có số thuế TNCN nộp thừa mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế tiếp theo.
2. Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này; cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động thì người lao động không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập này
2. Cá nhân cư trú đã nộp đủ số thuế TNCN phải nộp trong năm. (Không nộp thừa và cũng không nộp thiếu)
3. Cá nhân không cư trú tại Việt Nam nhưng có phát sinh khấu trừ hoặc tạm nộp trong năm.
4. Cá nhân có số thuế phải nộp thêm từ 50.000 đồng trở xuống nhưng không muốn bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế

III. HỒ SƠ KÊ KHAI
Hồ sơ khai thuế của cá nhân khai trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại như sau:
- Mẫu số 02/QTT-TNCN (Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công)).
- Bảng kê 02-1/BK-QTT-TNCN (Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc).
- Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
- Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.
- Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
- Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.
- Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc quy định tại khoản 9.11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).
(Phụ lục I Danh mục hồ sơ khai thuế kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)

IV. NƠI NỘP HỒ SƠ QTT TNCN
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân trực tiếp khai quyết toán thuế được quy định như sau: (Khoản 8 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
- Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi và thuộc diện tự khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm theo quy định tại điểm a khoản này. Trường hợp cá nhân có thu nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã khấu trừ thi cá nhân nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập lớn nhất trong năm. Trường hợp không xác định được nguồn thu nhập lớn nhất trong năm thì cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức chi trả hoặc nơi cá nhân cư trú.
- Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như sau:
+ Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
+ Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
+ Cá nhân cư trú trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
Theo điểm b, khoản 8, điều 11 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP

V. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế
Theo điểm b, khoản 2, điều 44 của Luật quản lý thuế số: 38/2019/QH14
Hạn cuối nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2023 là ngày 2/5/2024 (do nghỉ lễ 30/04), riêng trường hợp đề nghị hoàn thuế nộp thừa có thể nộp hồ sơ sau thời hạn này mà không bị phạt.

V. Hướng dẫn làm tờ khai quyết toán thuế TNCN trên phần kê khai thuế:

Các bạn lần lượt làm theo các bước sau:
Bước 1: Làm bảng tổng hợp thu nhập phát sinh trong năm 2023.
Bảng tổng hợp thu nhập của các nhân để làm quyết toán thuế TNCN
(Đối với mức giảm trừ bản thân và giảm trừ người phụ thuộc
thì khi quyết toán sẽ được tính ở mức 11 triệu và 4,4 triệu)

Muốn làm được bảng tính này các bạn phải biết cách tính thuế TNCN
để xác định đúng từng khoản đưa vào từng cột
chi tiết các bạn có thể xem tại đây: Cách tính thuế thu nhập cá nhân
- Căn cứ vào: Phiếu thanh toán tiền lương từng tháng của từng nơi phát sinh thu nhập để các bạn làm bảng tính này
- Các bạn muốn lấy bảng tính quyết toán thuế TNCN này về tham khảo thì comment để lại mail phía cuối bài viết hoặc gửi mail về địa chỉ hoangtrungthat@gmail.com Kế Toán Thiên Ưng sẽ gửi lại cho các bạn.
Bước 2: Lựa chọn nơi thực hiện làm tờ khai quyết toán:
Các phần mềm có thể sử dụng làm tờ khai QTT TNCN:
- Phần mềm hỗ trợ kê khai: HTKK 5.... (Các bạn vào trang web của Tổng Cục Thuế http://www.gdt.gov.vn để tải bản mới nhất về)
- Ngoài ra, các bạn có thể thực hiện Kê khai online trực tuyến tại trang web http://thuedientu.gdt.gov.vn
Để cho đơn giản và dễ dàng thực hiện, Kế Toán Thiên Ưng sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện làm tờ khai trên phần mềm HTKK.
Các bạn tải phần mềm HTKK mới nhất về tại đây: Phần mềm hỗ trợ kê khai mới nhất
Sau khi tải về các bạn tiền hành cài đặt vào phần mềm HTKK vào máy tính của mình rồi thực hiện làm tờ khai quyết toán thuế TNCN theo các bước sau:
B1: Đăng nhập phần mềm HTKK/ Nhập thông tin:
Cá nhân tự QTT TNCN
1. Để đăng nhận thì cần: Nhập Mã số cá nhân => nhấn Đồng ý. (nếu MST chưa có trong hệ thống thì chọn Mã số thuế mới sau đó nhâp thông tin NNT)
2.Nhập thông tin người nộp thuế: Điền các thông tin bắt buộc có dấu (*), số điện thoại và email các bạn cũng đưa vào đầy đủ, điền số tài khoản để nhận tiền hoàn thuế (nếu có).
Ngày bắt đầu năm tài chính: 01/01
Thông tin cá nhân tự làm tờ khai quyết toán thuế TNCN
Sau khi nhập thông tin vào bảng thông tin NNT thì nhấn nút Ghi để lưu lại thông tin sử dụng cho các tờ khai sau. Trường hợp quyết toán thuế có thừa thuế mà NNT muốn hoàn thì ghi rõ số tài khoản 
Sau đó, nhấn nút Đóng để về màn hình ban đầu.
B2: Lựa chọn tờ khai trong PM HTKK:
Cách lựa chọn tờ khai QTT TNCN cho cá nhân
Lựa chọn kỳ kê khai QTT TNCN

B3: Làm tờ khai quyết toán thuế TNCN trên phần mềm HTKK
Tại phần nhập tờ khai, điền số liệu vào các tờ khai theo trình tự như sau:

 
Phần 1: Thông tin người phụ thuộc (Phụ lục 02-1/BK-QTT-TNCN)
Nếu các bạn có người phụ thuộc thì làm phụ lục này trước để thông tin này sẽ nhảy số tiền giảm trừ người phụ thuộc lên chỉ 30 trên tờ khai 02/QTT-TNCN:
Phụ lục 02-1/BK-QTT-TNCN

Cách làm phụ lục người phụ thuộc:
[09] STT: Được ghi lần lượt theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).
=> Nếu có nhiều người phụ thuộc thì bấm F5 để thêm dòng
[10] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên người phụ thuộc của cá nhân theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
[11] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của người phụ thuộc như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[12] Loại giấy tờ (Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu/GKS): Ghi loại giấy tờ chứng minh thông tin của người phụ thuộc theo từng người phụ thuộc: CMND/CCCD/Hộ chiếu/GKS (trường hợp người phụ thuộc chưa được cấp MST).
[13] Số giấy tờ: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ chiếu/GKS theo từng người phụ thuộc.
[14] Ngày sinh: Ghi đầy đủ ngày/tháng/năm sinh của người phụ thuộc theo giấy tờ chứng minh thông tin của từng người phụ thuộc tại chỉ tiêu [12].
[15] Quan hệ với người nộp thuế: Ghi quan hệ của người phụ thuộc với cá nhân.
Thời gian được tính giảm trừ trong năm tính thuế
[16] Từ tháng: Là thời điểm bắt đầu tính giảm trừ người phụ thuộc trong năm tính thuế theo thực tế phát sinh.
Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế theo đúng thực tế phát sinh thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi cá nhân thực hiện quyết toán thuế và đã có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng.
Trường hợp trong năm cá nhân đã thực hiện đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nhưng đến cuối năm có yêu cầu điều chỉnh lại theo thực tế phát sinh thì thực hiện khai bổ sung Bản đăng ký người phụ thuộc.
[17] Đến tháng: Là thời điểm kết thúc tính giảm trừ người phụ thuộc trong năm tính thuế theo thực tế phát sinh.
 
Phần II: Thông tin tờ khai Quyết toán thuế TNCN (Mẫu 02/QTT-TNNC):
 
Mẫu tờ khai QTT TNCN Mẫu 02/QTT-TNCN
Cá nhân tự làm QTT TNCN

Cách làm các chỉ tiêu trên tờ khai như sau:
- Căn cứ vào: Bảng tính quyết toán thuế TNCN các bạn đưa thông tin vào tờ khai:

* Phần thông tin chung:
[01]  Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp cá nhân quyết toán thuế không trọn năm dương lịch (VD: cá nhân nước ngoài quyết toán thuế trước ngày 31/12, cá nhân quyết toán năm tính thuế thứ nhất theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt) thì ghi từ tháng…đến tháng của kỳ khai quyết toán thuế.
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).
Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo:
Cá nhân có đề nghị miễn giảm do th thi tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo cùng với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công thì tích chọn vào ô trống.
[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của cá nhân theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế cá nhân do cơ quan thuế cấp hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ số nhà, xã phường nơi cá nhân cư trú.
[07] Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố nơi cá nhân cư trú.  
[08] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố nơi cá nhân cư trú.
[09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của cá nhân.
[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của cá nhân.
[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của cá nhân.
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
[13] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[14] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[15] Tên tổ chức trả thu nhập: Trường hợp theo quy định hiện hành nơi nộp hồ sơ quyết toán là cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập thì ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức trả thu nhập (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế). Trường hợp theo quy định hiện hành nơi nộp hồ sơ quyết toán là nơi cư trú thì cá nhân không điền vào chỉ tiêu này.
[16] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [15]).
[17] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [15]).
[18] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [15]).
[19] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [15]).
* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
[20] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) phát sinh trong kỳ: Chỉ tiêu [20]=[21]+[23]
[21] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cả thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
[22] Trong đó tổng TNCT tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
[23] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.
[24] Số người phụ thuộc: Là số lượng người phụ thuộc đã đăng ký của cá nhân có thời gian được tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế.
[25] Các khoản giảm trừ: Chỉ tiêu [25] = [26] + [27] + [28] + [29] + [30]
[26] Cho bản thân cá nhân: Là khoản giảm trừ cho bản thân theo quy định của kỳ tính thuế.
[27] Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: Là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc theo quy định của kỳ tính thuế.
[28] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của kỳ tính thuế.
[29] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: Là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc của kỳ tính thuế.
[30] Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá mười hai (12) triệu đồng/năm của kỳ tính thuế.
[31] Tổng thu nhập tính thuế: Chỉ tiêu [31] = [20] - [22] - [25]
[32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ: [32] = [31] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
[33] Tổng số thuế đã nộp trong kỳ: [33] = [34] + [35] + [36] - [37] - [38]
[34] Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân, căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp.
[35] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai với cơ quan thuế và đã nộp tại Việt Nam, căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước của cá nhân.
[36] Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có): Là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập  nhưng không vượt quá số thuế là [32] x {[23]/([20] –[22])}x 100%.
[37] Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm: Là số thuế đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm. Số thuế đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm do cá nhân tự xác định nếu đã kê khai và nộp tại nước ngoài vào năm tính thuế thứ nhất. Trường hợp không xác định có số thuế đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm thì không phải kê khai vào chỉ tiêu này.
[38] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm: Cá nhân tự xác định số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm nếu đã kê khai vào năm tính thuế thứ nhất. Trường hợp cá nhân xác định không có số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm thì không phải khai chỉ tiêu này.
[39] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: [39]=[40]+[41]
[40] Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm: Cá nhân xác định số thuế trùng do quyết toán vắt năm tại tổ chức khấu trừ vào chỉ tiêu này.
[41] Tổng số thuế TNCN được giảm khác: Cá nhân khai số thuế được giảm theo quy định của pháp luật không bao gồm trường hợp được giảm do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.
[42] Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ [42]=([32]-[33]-[39])>0: [42]=[32]-[33]-[39] trong trường hợp [42]=([32]-[33]-[39])>0
[43] Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống: Cá nhân chỉ ghi số thuế được miễn sau quyết toán bằng chỉ tiêu [42] trong trường hợp 0<[42]<=50.000 đồng.
[44] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ: [44]=([32]-[33]-[39])<0, cá nhân có số thuế nộp thừa được ghi vào chỉ tiêu này theo số dương.
[45] Tổng số thuế đề nghị hoàn trả: [45]=[46]+[47]
[46] Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế: Cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn thì ghi vào chỉ tiêu này.
[47] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác: Cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt..) thì ghi vào chỉ tiêu này (không vượt quá chỉ tiêu [45]).
[48] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau: Chỉ tiêu [48]=[44]-[45]
 
 
 
CÔNG TY ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THIÊN ƯNG XIN CHÚC CÁC BẠN
THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN THÀNH CÔNG
Bình chọn bài viết
Xem kết quả: / 110 số bình chọn
Bình thường Tuyệt vời
Chia sẻ bạn bè
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Mẫu 05-ĐK-TCT tờ khai đăng ký thuế TNCN (Theo TT 105/2020/TT-BTC)
Mẫu số: 05-ĐK-TCT Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC là mẫu tờ khai đăng ký MST thuế TNCN mới nhất ...
Cách xử lý: Trùng số Chứng Minh Thư nhân dân khi đăng ký Mã Số Thuế TNCN 2021
Hướng dẫn cách xử lý trường hợp trùng số Chứng minh nhân dân khi đăng ký mã số thuế TNCN vào năm 2021
Mẫu 20-ĐK-TCT theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC
Mẫu 20-ĐK-TCT theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC là mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh khi...
Công văn 636/TCT-DNNCN hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2021
Ngày 12/3/2021, Tổng cục Thuế ban hành Công văn 636/TCT-DNNCN hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân (thuế...
Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN Đăng ký người phụ thuộc theo thông tư 80/2021/TT-BTC
Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC là tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gi...
Mẫu 07/THĐK-NPT-TNCN tờ khai đăng ký NPT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
Mẫu 07/THĐK-NPT-TNCN là tờ khai đăng ký NPT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả ...
Hotline : 0987 026 515
.
Email: ketoanthienung@gmail.com
Giới thiệu về thiên ưng
Đang trực tuyến: 92
Tổng truy cập: 128.862.625

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG

Hotline: 0987 026 515

Email: hotroketoan68@gmail.com

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG DMCA.com
HÀ NỘI: Có 5 cơ sở
CS1:  Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội. 
CS2:  Định Công - Phương Liệt - Thanh Xuân - Hà Nội
CS3: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
CS4: Nguyễn Văn Linh - Sài Đồng - Long Biên
CS5: Trần Phú - Mộ Lao - Hà Đông - Hà Nội. 
 
HỒ CHÍ MINH: Có 2 cơ sở
CS6:  Đường CMT8, Phường 11, Quận 3, TP. HCM
CS7:  Phường Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP. HCM
   

 
 
Giảm giá 25% học phí khóa học thực hành kế toán
Giảm giá 25% học phí khóa học thực hành kế toán
Công ty kế toán Thiên Ưng - thương hiệu tin dùng
[X] Đóng lại













chương trình khuyến mại