Các hành hành vi bị nghiêm cấm trong kế toán đang được quy định tại điều 13 của Luật kế toán số: 88/2015/QH13
Theo đó, nghiêm cấm các hành vi sau:
1. Giả mạo, khai man hoặc thỏa thuận, ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa chứng từ kế toán hoặc tài liệu kế toán khác.
Nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng theo điểm a, khoản 3 điều 8 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
2. Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.
Nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng theo điểm b, khoản 3 điều 8 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP.
3. Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị kế toán hoặc có liên quan đến đơn vị kế toán.
Nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng theo điểm b, khoản 4 điều 9 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP.
4. Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước khi kết thúc thời hạn lưu trữ quy định tại Điều 41 của Luật kế toán.
Nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng theo điểm a, khoản 3 điều 15 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP.
5. Ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.
Nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng theo khoản 2 điều 7 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP.
6. Mua chuộc, đe dọa, trù dập, ép buộc người làm kế toán thực hiện công việc kế toán không đúng với quy định của Luật này.
7. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ, trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu.
Nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng theo điểm a, khoản 3 điều 17 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP.
8. Bố trí hoặc thuê người làm kế toán, người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 51 và Điều 54 của Luật kế toán.
Nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền:
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi: Thuê tổ chức, cá nhân không đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề kế toán để làm dịch vụ kế toán cho đơn vị mình
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi: Bố trí người làm kế toán mà pháp luật quy định không được làm kế toán; và Bố trí người làm kế toán, người làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định;
Điều 51: Tiêu chuẩn và trách nhiệm của người làm kế toán:
1. Người làm kế toán phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.
2. Người làm kế toán có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
3. Người làm kế toán có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, thực hiện các công việc được phân công và chịu trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Khi thay đổi người làm kế toán, người làm kế toán cũ có trách nhiệm bàn giao công việc kế toán và tài liệu kế toán cho người làm kế toán mới. Người làm kế toán cũ phải chịu trách nhiệm về công việc kế toán trong thời gian mình làm kế toán.
Điều 54: Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
9. Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ kế toán viên, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán dưới mọi hình thức.
Nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng theo điều 21 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP.
10. Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên hoặc cung cấp, công bố các báo cáo tài chính có số liệu không đồng nhất trong cùng một kỳ kế toán.
Nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng theo điểm b, khoản 3 điều 12 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP.
11. Kinh doanh dịch vụ kế toán khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hành nghề dịch vụ kế toán khi không bảo đảm điều kiện quy định của Luật này.
Nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng theo điểm a, khoản 2 điều 28 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP.
12. Sử dụng cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp nếu đã quá 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc doanh nghiệp đã chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán.
Nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng theo khoản 1 điều 28 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP.
13. Thuê cá nhân, tổ chức không đủ điều kiện hành nghề, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cung cấp dịch vụ kế toán cho đơn vị mình.
Nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng theo điểm a, khoản 1 điều 17 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP.
14. Kế toán viên hành nghề và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thông đồng, móc nối với khách hàng để cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.
Nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng theo khoản 2 điều 26 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP.
15. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong hoạt động kế toán.