Hướng dẫn phát hành, lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử Mẫu 03/TNCN theo quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ.
Theo quy định tại khoản 5, điều 12 của thông tư 78/2021/TT-BTC thì:
- Trường hợp các doanh nghiệp, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin được áp dụng hình thức chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP trước ngày 01 tháng 7 năm 2022 và thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn tại Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp các doanh nghiệp, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin thì việc sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tiếp tục thực hiện theo Thông tư số 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính (và văn bản sửa đổi, bổ sung) và Quyết định số 102/2008/QĐ-BTC ngày 12/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mẫu chứng từ thu thuế thu nhập cá nhân đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.
1. Mẫu Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử là Mẫu 03/TNCN được ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
|
Mẫu số (form No):
Ký hiệu (Serial No):
Số (No):
|
TÊN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP
_______________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
______________________________________________________
|
CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
CERTIFICATE OF PERSONAL INCOME TAX WITHHOLDING
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP (Information of the income paying organization)
[01] Tên tổ chức trả thu nhập (Name of the income paying organization): ..................................................................
[02] Mã số thuế:
(Tax identification number) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Địa chỉ (Address):..........................................................................................
[04] Điện thoại (Telephone number):...................................................................
II. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ (Information of taxpayer)
[05] Họ và tên (Full name):..................................................................................
[06] Mã số thuế:
(Tax identification number) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[07] Quốc tịch (Nationality):...................................................................................
[08] Cá nhân cư trú (Resident individual) [09] Cá nhân không cư trú (Non-resident individual)
[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ (Contact Address or Telephone Number):..........
Trường hợp không có mã số thuế thì ghi thông tin cá nhân theo 2 chỉ tiêu [11] & [12] dưới đây:
If Taxpayer does not have Tax identification number, please fill in 2 following items [11] & [12]:
[11] Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu (ID/Passport Number):..........................
[12] Nơi cấp (Place of issue):.............. [13] Ngày cấp (Date of issue):.................
III. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ (Information of personal income tax withholding)
[14] Khoản thu nhập (Type of income):..................................................................
[14a] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc (the aforesaid deductible insurance premiums):.........................................
[15] Thời điểm trả thu nhập (Time of income payment): tháng (month)................. năm (year):......................................
[16] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ (Total taxable income to be withheld):.................................................
[17] Tổng thu nhập tính thuế (Total tax calculation income).................................
[18] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ (Amount of personal income tax withheld):....................................................
|
......, ngày (date)...... tháng (month)...... năm (year).........
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP
(Income paying organization)
(Chữ ký điện tử, chữ ký số)
|
|
2. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng chứng từ
Thực hiện theo quy định tại khoản 2, điều 4 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hoá đơn, chứng từ như sau:
Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân: Doanh nghiệp, tổ chức khấu trừ thuế phải lập chứng từ khấu trừ thuế giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế và phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được lựa chọn cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế. Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
3. Thời điểm lập chứng từ
Thực hiện theo quy định tại điều 31 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân phải lập chứng từ giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế
4. Nội dung chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, điều 32 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP
a) Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;
b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
d) Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
đ) Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
e) Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
g) Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.
5. Định dạng chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân:
Doanh nghiệp, Tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi sử dụng chứng từ theo hình thức điện tử tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử đảm bảo các nội dung bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 123.
Chứng từ điện tử phải được hiển thị đầy đủ, chính xác các nội dung của chứng từ đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch để người sử dụng có thể đọc được bằng phương tiện điện tử.