Loading...
Kế toán thiên ưng
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán
Công ty kế toán Thiên Ưng
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán
Học làm kế toán tổng hợp
Học kế toán thuế thực tế
Học phần mềm kế toán Fast - Misa
Học kế toán trên Excel thực tế
Mức Phạt Vi Phạm Luật Thuế
Kế Toán Thiên Ưng
Mức phạt chậm nộp tiền thuế GTGT, TNDN và cách tính tiền phạt 2025

Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp.

1. Căn cứ hướng dẫn cách tình tiền phạt chậm nộp tiền thuế năm 2025 hiện nay đang được thực hiện theo:
+ Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế của Luật Quản lý thuế số: 38/2019/QH14 ban hành ngày 13 tháng 6 năm 2019 có hiệu lực từ ngày 01/7/2020
+ Khoản 7 Điều 6 Luật sửa đổi số: 56/2024/QH15 ban hành ngày 29/11/2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
+ Điều 21 của Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. (Ngày ban hành: 29/09/2021, có hiệu lực thi hành từ 01/01/2022)

 
2. Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp
Theo khoản 1 điều Điều 59 của Luật Quản lý thuế số: 38/2019/QH14 thì các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp gồm có:
a) Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;
 
b) Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;
 
c) Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước;
 
d) Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ quy định tại khoản 5 Điều 124 của Luật này;
 
đ) Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định tại khoản 3 Điều 137 của Luật này;
 
e) Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 142 của Luật này;
 
g) Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế chậm chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chậm chuyển theo quy định.
 
2. Mức phạt chậm nộp tiền thuế 2025:
Theo điểm a, khoản 2 Điều 59 của Luật Quản lý thuế số: 38/2019/QH14 thì:
 
Mức phạt chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

3. Công thức tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế:

Tiền phạt chậm nộp tiền thuế = Số tiền thuế chậm nộp X 0,03% X Số ngày chậm nộp

Trong đó:
* Số tiền thuế chậm nộp:
Người nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộp và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Trường hợp người nộp thuế có khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật quản lý thuế. Mức phạt chậm nộp tiền thuế
""Điều 60. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
1. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ thì không tính tiền chậm nộp tương ứng với khoản tiền bù trừ trong khoảng thời gian từ ngày phát sinh khoản nộp thừa đến ngày cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ.""
 
* Số ngày chậm nộp nộp được xác định như sau:

- Từ ngày 01/01/2025 trở đi  thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 6 Luật sửa đổi số 56/2024/QH15 như sau:

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế
...
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 59 như sau:
 
“b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.

Luật sửa đổi số: 56/2024/QH15 (Ban hành ngày 29/11/2024, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025) 

Vậy là: Từ ngày 01/01/2025, Số ngày chậm nộp được xác định như sau:

Thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế được tính liên tục (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật), cụ thể được tính:
Từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế
Đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế được nộp vào ngân sách nhà nước.

 
Ví dụ: Công ty Thiên Ưng kê khai thuế GTGT quý 1/2025 ra số tiền phải nộp là: 8.000.000đ
Đến ngày 4/06/2025, Công ty Thiên Ưng mới nộp số tiền thuế GTGT của quý 1/2025 vào NSNN.

Xác định:

* Số ngày chậm nộp:
- Hạn nộp tiền thuế GTGT của quý 1 năm 2025: chậm nhất là ngày 30/04/2025
Do kỳ nghỉ Lễ 30/4 và 1/5 năm 2025: Được nghỉ 05 ngày liên tục từ ngày 30/4/2025 đến hết ngày 04/5/2025 (Theo Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
 
=> Nên thời hạn nộp tiền thuế GTGT quý 1/2025 được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo: Ngày 05/05/2025
=> Ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế GTGT của quý 1/2025: 05/05/2025

=>  Ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế GTGT của quý 1/2025 là ngày 06/05/2025

+ Ngày số tiền nợ thuế được nộp vào ngân sách nhà nước (Ngày nộp tiền thuế GTGT của quý 1/2025 vào NSNN): 04/06/2025
=> Ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế được nộp vào ngân sách nhà nước. (Ngày liền kề trước ngày nộp tiền thuế GTGT của quý 1/2025 vào NSNN) là ngày: 03/06/2025
 
=> Ngày chậm nộp sẽ được tính từ ngày 06/05/2025 đến ngày 03/06/2025
(Trong khoảng thời gian này dù có ngày nghỉ lễ tết cũng không được trừ ra)

=> Số ngày chậm nộp được xác định như sau:
+ Tháng 5/2025: 26 ngày (= 31 - 6 + 1)
+ Tháng 6/2025: 3 ngày
=> Tổng số ngày nộp chậm tiền thuế GTGT của quý 1/2025 là: 29 ngày
 
=> Số tiền phạt chậm nộp tiền thuế GTGT quý 1/2025 là:

 
Số tiền phạt
chậm nộp
 
=
 
Số tiền thuế chậm nộp
 
X
 
0,03%
 
X
 
Số ngày chậm nộp
 
=
8.000.000
X
0,03%
X
29
 
=
69.600đ
 
 

- Trước ngày 01/01/2025: thực hiện theo quy định:
+ Điểm b, khoản 2 Điều 59 của Luật Quản lý thuế số: 38/2019/QH14:
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
+ Khoản 1 Điều 21 của Thông tư 80/2021/TT-BTC:
Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày người nộp thuế nộp tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.
 
Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) được tính:
+ Từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp
+
Đến ngày liền kề trước ngày người nộp thuế nộp tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước..
Theo khoản 1 Điều 21 của Thông tư 80/2021/TT-BTC 
Ví dụ: Công ty C kê khai thuế GTGT tháng 4/2024 ra số thuế phải nộp là 50 triệu đồng,
Tiền thuế GTGT của tháng 4/2024 có hạn nộp là ngày 20/5/2024.
Ngày 27/5/2024, Công ty C mới nộp số tiền thuế trên vào ngân sách nhà nước.
Xác định:
+ Hạn nộp là ngày: 20/05/2024
+ Ngày phát sinh tiền chậm nộp: 21/05/2024
+ Ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp: 22/05/2024 (Tính phạt chậm nộp từ ngày này)
+ Ngày nộp tiền: 27/05/2024
+ Ngày liền kề trước ngày đã nộp tiền: 26/05/2024 (Tính phạt chậm nộp đến ngày này)
 
=> Số ngày chậm nộp là 05 ngày, được tính từ ngày 22/5/2024 đến ngày 26/5/2024.
(Số ngày nộp chậm = 26 - 22 + 1 = 5 ngày)
 

Ví dụ hướng dẫn về cách tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế trước ngày 01/01/2025:

Công ty Thiên Ưng kê khai thuế GTGT quý 1/2024 ra số tiền phải nộp là: 10.000.000đ
Đến ngày 15/06/2024, Công ty Thiên Ưng mới nộp số tiền thuế GTGT của quý 1/2024 vào ngân sách nhà nước
Xác định:
1. Số ngày chậm nộp:
- Hạn nộp tiền thuế GTGT của quý 1/2024 là ngày 30/4. Nhưng ngày 30/4 và ngày 01/05 là ngày nghỉ lễ, 
=> Nên hạn nộp tiền thuế của quý 1/2024 được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo là ngày 02/05/2024
Xác định:
+ Hạn nộp là ngày: 02/05/2024
+ Ngày phát sinh tiền chậm nộp: 03/05/2024
+ Ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp: 04/05/2024 (Tính phạt chậm nộp từ ngày này)
+ Ngày nộp tiền: 15/06/2024
+ Ngày liền kề trước ngày đã nộp tiền: 14/06/2024 (Tính phạt chậm nộp đến ngày này)
 
=> Tổng số ngày chậm nộp = 28 + 14 = 42 ngày
Trong đó:
+ Tháng 5 chậm: 31 - 04 + 1 = 28 ngày
+ Tháng 6 chậm: 14 ngày (ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước (15/6))
2. Số tiền thuế chậm nộp: 10.000.000đ
3. Số tiền phạt chậm nộp = Số tiền thuế chậm nộp X 0,03% X Số ngày chậm nộp
=  10.000.000 x 0.03% x 42 = 126.000đ
 

5. Không tính tiền chậm nộp trong các trường hợp sau đây:
Theo khoản 5, điều 59 của Luật Quản lý thuế thì bao gồm các trường hợp sau:
- Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán thì không phải nộp tiền chậm nộp.
Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách nhà nước của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán;
- Các trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 55 của Luật này thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định; trong thời gian chưa có giá chính thức; trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan.
 
6. Điều chỉnh giảm tiền chậm nộp
- Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm nghĩa vụ thuế phải nộp thì người nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộp được điều chỉnh giảm trên tờ khai bổ sung. Cơ quan thuế căn cứ thông tin quản lý nghĩa vụ của người nộp thuế để xác định số tiền chậm nộp được điều chỉnh giảm và thông báo cho người nộp thuế theo mẫu số 03/TTN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Trường hợp cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền qua thanh tra, kiểm tra phát hiện số tiền thuế phải nộp giảm hoặc cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định, thông báo giảm số tiền thuế phải nộp thì cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh giảm số tiền chậm nộp đã tính tương ứng với số tiền thuế chênh lệch giảm và thông báo cho người nộp thuế theo mẫu số 03/TTN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Theo khoản 3 điều 21 của Thông tư 80/2021/TT-BTC


Để không bị nộp phạt do chậm nộp tiền thuế các bạn có thể xem thêm: Thời hạn nộp tờ khai báo cáo thuế - vì thời hạn nộp tờ khai chính là thời hạn nộp tiền thuế

 
Bình chọn bài viết
Xem kết quả: / 23 số bình chọn
Bình thường Tuyệt vời
Chia sẻ bạn bè
Giảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toán
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Cách tính số tiền phạt chậm nộp khi kê khai điều chỉnh tờ khai thuế
Hướng dẫn cách tính số tiền phạt chậm nộp khi kê khai điều chỉnh tờ khai thuế theo luật quản lý thuế số 38/201...
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn 2024
Quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn mới nhất năm 2024 theo Nghị định 125/2020/NĐ...
Mức phạt sử dụng hóa đơn chứng từ bất hợp pháp năm 2024
Quy định về xử phạt vi phạm về sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ theo Ngh...
Mức phạt chậm nộp các loại tờ khai báo cáo thuế 2024
Mức xử phạt vi phạm chậm nộp các loại tờ khai báo thuế TNDN, GTGT, TNCN, Thuế môn bài mới nhất năm 2024 theo q...
Mức phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế 2024
Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành c...
Trốn thuế là gì? Các hành vi trốn thuế của doanh nghiệp
Thế nào là trốn thuế? Trốn thuế là gì? Những hành vi vi phạm nào của doanh nghiệp được gọi là trốn thuế theo L...
Hotline : 0987 026 515
.
Email: ketoanthienung@gmail.com
Giới thiệu về thiên ưng
Đang trực tuyến: 71
Tổng truy cập: 130.990.714

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG

Hotline: 0987 026 515

Email: hotroketoan68@gmail.com

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG DMCA.com
HÀ NỘI: Có 5 cơ sở
CS1:  Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội. 
CS2:  Định Công - Phương Liệt - Thanh Xuân - Hà Nội
CS3: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
CS4: Nguyễn Văn Linh - Sài Đồng - Long Biên
CS5: Trần Phú - Mộ Lao - Hà Đông - Hà Nội. 
 
HỒ CHÍ MINH: Có 2 cơ sở
CS6:  Đường CMT8, Phường 11, Quận 3, TP. HCM
CS7:  Phường Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP. HCM
   

 
 
Giảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toán online
Giảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toán online
Công ty kế toán Thiên Ưng - thương hiệu tin dùng
[X] Đóng lại













chương trình khuyến mại