Loading...
Kế toán thiên ưng
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán
Công ty kế toán Thiên Ưng
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán
Học làm kế toán tổng hợp
Học kế toán thuế thực tế
Học phần mềm kế toán Fast - Misa
Học kế toán trên Excel thực tế
Nguyên Lý Kế Toán
Kế Toán Thiên Ưng
Chế độ kế toán là gì? năm 2024 áp dụng chế độ kế toán nào?

Chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán uỷ quyền ban hành

Tùy theo loại hình doanh nghiệp, ngành nghề mà bạn áp dụng các chế độ kế toán:

1. Chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ: Thông tư 132/2018/TT-BTC
2. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thông tư 133/2016/TT-BTC
3. Chế độ kế toán doanh nghiệp: Thông tư 200/2014/TT-BTC
4. Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp: Thông tư 107/2017/TT-BTC, Thông tư 24/2024/TT-BTC
5. Chế độ kế toán áp dụng đối với bảo hiểm tiền gửi tại Việt Nam: Thông tư 177/2015/TT-BTC
 

I. Cụ thể về các chế độ kế toán áp dụng trong năm 2024 như sau:

1. Thông tư 200/2014/TT-BTC:
1.1. Thông tin chung:
B
an hành ngày 22 tháng 12 năm 2014. Có hiệu lực từ 05/02/2015 và được áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2015.
Thông tư 200 thay thế Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, Thông tư 244/2009/TT-BTC)
1.2. Đối tượng áp dụng

Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
1.3. Hướng dẫn về:
Thông tư 200 hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước.
- Mục lục bao gồm có:
+ Chương I: Những quy định chung
+ Chương II: Tài khoản kế toán: Hướng dẫn về các guyên tắc và cách sử dụng các tải khoản kế toán
+ Chương III: Báo cáo tài chính: Hướng dẫn lập BCTC
+ Chương IV: Tổ chức thực hiện
- Ngoài ra Thông tư 200 còn có 4 phụ lục về mẫu biểu:
+ Phụ lục 1: Danh mục tài khoản kế toán.
+ Phụ lục 2: Biểu mẫu báo cáo tài chính
+ Phụ lục 3: Danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán
+ Phụ lục 4: Danh mục và mẫu sổ kế toán.
1.4. Các văn bản sửa đổi thông tư 200/2014/TT-BTC:
- Thông tư 75/2015/TT-BTC sửa đổi Điều 128 Thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày ban hành: 18/05/2015, Ngày hiệu lực: 14/07/2015.
- Thông tư 53/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, sửa đổi về dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt; tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái, tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh trong kế toán doanh nghiệp;… do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Ngày ban hành: 21/03/2016, Ngày hiệu lực: 21/03/2016

2. Thông tư 133/2016/TT-BTC:
2.1. Thông tin chung:
- Ban hành ngày 26/08/2016, có hiệu lực ngày 01/01/2017.
- Thay thế Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 Về việc ban hành về “Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa”
2.2. Đối tượng áp dụng:

- Thông tư số 133/2016 áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Theo Thông tư 133/TT-BTC, doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể lựa chọn áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, thay thế nhưng phải báo cho cơ quan thuế.
2.3. Hướng dẫn về:
Thông tư 133 hướng dẫn nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước.
- Mục lục TT 133 bao gồm có:
+ Chương I: Những quy định chung
+ Chương II: Tài khoản kế toán: Hướng dẫn về các guyên tắc và cách sử dụng các tải khoản kế toán
+ Chương III: Báo cáo tài chính: Hướng dẫn lập BCTC
+ Chương IV: Chứng từ kế toán
+ Chương V: Sổ sách và hình thức kế toán
+ Chương VI: Tổ chức thực hiện
- Ngoài ra Thông tư 133 còn có 4 phụ lục về mẫu biểu:
+ Phụ lục 1: Danh mục tài khoản kế toán.
+ Phụ lục 2: Biểu mẫu báo cáo tài chính năm
+ Phụ lục 3: Danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán
Chi tiết các bạn xem tại đây: Chứng từ kế toán theo TT 133 (có mẫu sẵn và hướng dẫn cách lập cụ thể)
+ Phụ lục 4: Biểu mẫu, nội dung, phương pháp dhi chép sổ kế toán và hình thức ghi sổ
Chi tiết các bạn xem tại đây: Mẫu biểu sổ sách báo cáo theo TT 133 (Có cả BCTC)

3. Thông tư 132/2018/TT-BTC:
3.1. Thông tin chung:
Ngày ban hành: 28/12/2018, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/4/2019.
3.2. Đối tượng áp dụng:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán được hướng dẫn theo Thông tư 132/2018/TT-BTC hoặc Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ không bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng và được ký hợp đồng với đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán để thuê dịch vụ làm kế toán hoặc dịch vụ làm kế toán trưởng.
3.3. Hướng dẫn về:
Thông tư 132 hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ. Việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.Chế độ kế toán mới nhất năm 2024

- Mục Lục thông tư 132:
+ Chương I: Quy định chung
+ Chương II: Kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu.
+ Chương III: Kế toán tại doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa dịch vụ
+ Chương IV: Tổ chức thực hiện
- Các phụ lục đính kèm thông tư 132:
+ Phụ lục 1: Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ
+ Phụ lục 2: Hệ thống tài khoản kế toán
+ Phụ lục 3: Biểu mẫu sổ sách kế toán và phương pháp ghi sổ
+ Phụ lục 5: Biểu mẫu và phương pháp lập BCTC

4. Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp. 
- Ngày ban hành: 10/10/2017 Ngày hiệu lực: 24/11/2017
- Thông tư 107 hướng dẫn danh mục biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán bắt buộc; danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán; danh mục mẫu sổ và phương pháp lập sổ kế toán; danh mục mẫu báo cáo và phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách của các đơn vị quy định tại Điều 2 Thông tư này.
- Đối tượng áp dụng:
+ Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng cho: Cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp, áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành; tổ chức, đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là đơn vị hành chính, sự nghiệp).
+ Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp, nếu thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc có tiếp nhận viện trợ không hoàn lại của nước ngoài hoặc có nguồn phí được khấu trừ, để lại thì phải lập báo cáo quyết toán quy định tại Phụ lục 04 của Thông tư 107.

Thông tư 107/2017/TT-BTC sẽ hết hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Thay vào đó là: Thông tư 24/2024/TT-BTC
Ngày 17/4/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 24/2024/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp trong đó có quy định về mở sổ kế toán.
Hướng dẫn mở sổ kế toán hành chính sự nghiệp
- Sổ kế toán phải được mở vào đầu kỳ kế toán năm hoặc ngay sau khi có quyết định thành lập đơn vị.
 
Sổ kế toán được mở đầu kỳ kế toán năm mới để chuyển thông tin, số liệu từ sổ kế toán năm cũ sang và ghi ngay nghiệp vụ kinh tế, tài chính mới phát sinh thuộc năm mới từ ngày 01/01 của năm tài chính, ngân sách mới.
 
Trên sổ kế toán của đơn vị kế toán phải thể hiện tên đơn vị kế toán lập sổ, tên sổ kế toán và ký hiệu sổ; ngày, tháng, năm lập sổ kế toán; phải có đầy đủ chữ ký của nhân viên kế toán lập sổ, kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán của đơn vị.
 
Trên sổ kế toán của đơn vị hạch toán phụ thuộc phải thể hiện tên đơn vị, tên sổ kế toán và ký hiệu sổ; ngày, tháng, năm lập sổ kế toán; phải có đầy đủ chữ ký của người được giao làm công việc kế toán.
 
- Đối với các sổ kế toán tài khoản ngoài bảng theo dõi tiếp nhận và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp trong nước; kinh phí viện trợ nước ngoài, kinh phí vay nợ nước ngoài theo dự án; kinh phí từ tiền thu phí được khấu trừ, để lại và kinh phí từ hoạt động nghiệp vụ phải quyết toán số đã sử dụng theo mục lục ngân sách nhà nước, sau ngày 31/12 phải giữ nguyên số liệu thuộc năm trước để tiếp tục theo dõi, điều chỉnh số liệu trong thời gian quyết toán theo quy định. Đơn vị mở sổ kế toán để hạch toán các phát sinh mới thuộc năm sau phù hợp với niên độ quyết toán theo quy định.
 
- Các thông tin, dữ liệu của sổ kế toán trên phần mềm kế toán phải đảm bảo đầy đủ các nội dung của sổ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán và quy định tại Thông tư 24/2024/TT-BTC .
 
- Trường hợp mở sổ kế toán thủ công, đơn vị phải hoàn thiện thủ tục pháp lý của sổ kế toán như sau:
 
+ Sổ kế toán phải được đóng thành quyển, ngoài bìa (góc trên bên trái) phải ghi tên đơn vị ghi sổ kế toán, giữa bìa ghi tên sổ, ngày, tháng năm lập sổ, ngày, tháng, năm khoá sổ, họ tên và chữ ký của những người có liên quan theo quy định của pháp luật kế toán, đóng dấu; ngày, tháng, năm kết thúc ghi sổ hoặc ngày bàn giao sổ cho người khác.
 
+ Các trang sổ kế toán phải đánh số trang liên tục từ trang một (01) đến hết trang sổ cuối cùng, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị.
 
Thông tư 24/2024/TT-BTC có hiệu lực ngày 01/01/2025 và áp dụng từ năm tài chính 2025.
 
5. Thông tư 177/2015/TT-BTC:
- Ngày ban hành: 12/11/2015 Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Thông tư này quy định về tài khoản kế toán, nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản kế toán, phương pháp kế toán, việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (sau đây gọi là BHTG Việt Nam).
- Đối tượng áp dụng: áp dụng đối với BHTG Việt Nam, bao gồm cả Trụ sở chính của BHTG Việt Nam (sau đây gọi là Trụ sở chính) và các đơn vị trực thuộc BHTG Việt Nam (sau đây gọi là Chi nhánh).

II. Lựa chọn chế độ kế toán:

Việc lựa chọn chế độ kế toán áp dụng phải tùy vào quy mô tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế của DN. Nó ảnh hưởng đến mẫu biểu chứng từ, hệ thống sổ sách và cái quan tâm nhất đó chính là hệ thống tài khoản kế toán. 
Cách xác định quy mô doanh nghiệp: 

Cách xác định quy mô doanh nghiệp


Với các thông tin như sau:
* Cách xác định lĩnh vực hoạt động:
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ vào ngành, nghề kinh doanh chính mà doanh nghiệp đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.
* Cách xác định số lao động:
Đây là số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm
- Số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội là toàn bộ số lao động do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và trả lương, trả công tham gia bảo hiểm xã hội theo pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2022/TT-BKHĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/6/2022:
1. Số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP là tổng số lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn và lao động ký hợp đồng xác định thời hạn dưới 36 tháng của DNNVV có tham gia bảo hiểm xã hội. Trong đó, lao động ký hợp đồng xác định thời hạn dưới 36 tháng có thể do DNNVV hoặc đơn vị khác đóng bảo hiểm xã hội.
- Số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm được tính bằng tổng số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội của tất cả các tháng trong năm trước liền kề chia cho 12 tháng.
Số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội của tháng được xác định tại thời điểm cuối tháng và căn cứ trên chứng từ nộp bảo hiểm xã hội của tháng đó mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm được tính bằng tổng số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội của các tháng hoạt động chia cho số tháng hoạt động.
* Cách xác định tổng nguồn vốn:
- Tổng nguồn vốn của năm được xác định trong bảng cân đối kế toán thể hiện trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế. Tổng nguồn vốn của năm được xác định tại thời điểm cuối năm.
- Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý liền kề thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ.
* Cách xác định tổng doanh thu:
- Tổng doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp và được xác định trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.
- Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng chưa phát sinh doanh thu thì doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn quy định tại Điều 8 Nghị định này để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa.
* Lưu ý: Những doanh nghiệp có số liệu cao hơn so với bảng trên thì đó là doanh nghiệp có quy mô lớn

Cách xác định chế độ kế toán theo quy mô doanh nghiệp như sau:

Quy Mô Doanh Nghiệp Chế Độ Kế Toán áp dụng hoặc được lựa chọn
Doanh nghiệp lớn Chỉ được áp dụng: Thông tư 200
Không được áp dụng: Thông tư 133
Doanh nghiệp nhỏ và vừa Được lựa chọn áp dụng: Thông tư 200 hoặc Thông tư 133
Doanh nghiệp siêu nhỏ Được lựa chọn áp dụng: Thông tư 133 hoặc Thông tư 132

Bình chọn bài viết
Xem kết quả: / 21 số bình chọn
Bình thường Tuyệt vời
Chia sẻ bạn bè
Giảm 25% học phí khóa học kế toán online
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Các nguyên tắc kế toán cơ bản được thừa nhận
Các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận theo chuẩn mực kế toán. Đây là những nguyên tắc cơ bản và có ví dụ...
Danh mục hệ thống chứng từ kế toán
Danh mục hệ thống chứng từ kế toán Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài c...
Mẫu bài tập kế toán tiền lương có lời giải
Mẫu bài tập kế toán tiền lương có lời giải và bài tập thực hành theo chế độ kế toán thông tư 200/2014/TT-BTC
Nguyên tắc kế toán nợ phải thu theo TT 200 và TT 133
Nguyên tắc trong hạch toán kế toán công nợ phải thu khách hàng theo thông tư 133 và thông tư 200
Nguyên tắc kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh
Nguyên tắc kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh theo thông tư 200 và thông tư 133
Bài tập kế toán ngoại tệ chênh lệch tỷ giá có lời giải
Bài tập ví dụ về kế toán ngoại tệ khi có phát sinh các giao dịch ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ có lời...
Hotline : 0987 026 515
.
Email: ketoanthienung@gmail.com
Giới thiệu về thiên ưng
Đang trực tuyến: 129
Tổng truy cập: 128.862.502

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG

Hotline: 0987 026 515

Email: hotroketoan68@gmail.com

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG DMCA.com
HÀ NỘI: Có 5 cơ sở
CS1:  Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội. 
CS2:  Định Công - Phương Liệt - Thanh Xuân - Hà Nội
CS3: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
CS4: Nguyễn Văn Linh - Sài Đồng - Long Biên
CS5: Trần Phú - Mộ Lao - Hà Đông - Hà Nội. 
 
HỒ CHÍ MINH: Có 2 cơ sở
CS6:  Đường CMT8, Phường 11, Quận 3, TP. HCM
CS7:  Phường Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP. HCM
   

 
 
Giảm giá 25% học phí khóa học thực hành kế toán
Giảm giá 25% học phí khóa học thực hành kế toán
Công ty kế toán Thiên Ưng - thương hiệu tin dùng
[X] Đóng lại













chương trình khuyến mại