Loading...
Kế toán thiên ưng
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán
Công ty kế toán Thiên Ưng
Dạy hết sức - Học hết mình - nâng trình kế toán
Học làm kế toán tổng hợp
Học kế toán thuế thực tế
Học phần mềm kế toán Fast - Misa
Học kế toán trên Excel thực tế
Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
Kế Toán Thiên Ưng
Cách làm tờ khai quyết toán thuế TNDN 2023 vào đầu năm 2024

Hướng dẫn cách làm quyết toán thuế TNDN năm 2023

Thuế TNDN là loại thuế có kỳ tính thuế theo Năm. Nhưng hàng quý doanh nghiệp phải tạm tính ra số tiền thuế TNDN tạm nộp rồi cuối năm thực hiện tính toán lại xem cả năm đó doanh nghiệp có phải nộp thuế hay khôngHướng dẫn làm quyết toán thuế TNDN
+ Nếu số đã tạm nộp 4 quý mà nhiều hơn khi quyết toán => DN đã nộp thừa tiền thuế => Số thuế nộp thừa này có thể bù trừ sang kỳ  sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế.
+ Nếu số tạm nộp 4 quý mà ít hơn khi quyết toán => DN nộp thiếu tiền thuế TNDN => DN phải nộp thêm phần tiền thuế thiếu đó (và có thể bị tính tiền chậm nộp nếu chênh từ 20% số quyết toán so với số tạm tính).

Sau đây, Kế Toán Thiên Ưng sẽ hướng dẫn các bạn khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo 80/2021/TT-BTC.
Chúng ta sẽ thực hiện làm tờ khai quyết toán trên phần mềm HTKK:
Các bạn mở PM HTKK => Chọn: “Thuế Thu Nhập Doanh Nhiệp” => chọn “Tờ khai Quyết toán TNDN (03/TNDN) (TT80/2021)
Chọn tờ khai QTT TNDN mẫu 03/TNDN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
=> Phần mềm sẽ hiện thị ra bảng “Chọn kỳ tính thuế
Chọn kỳ QTT TNDN
Các bạn tiến hành chọn:
+ Trường hợp quyết toán: Tích vào mũi tên để lựa chọn trường hợp quyết toán tương ứng với mục đích quyết toán
=> Quyết toán thuế TNDN hàng năm là quyết toán định kỳ -> sẽ chọn "QT định kỳ"
+ Năm: Chọn năm thực hiện quyết toán:
Ghi rõ kỳ tính thuế năm (theo năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch)
=> Công ty Kế Toán Thiên Ưng đang làm tờ khai QTT TNDN cho năm 2023 nên sẽ khai: 2023
+ Từ ngày …….…. Đến ngày …….….
Từ ngày đầu tiên của năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh (đối với doanh nghiệp mới thành lập)
Đến ngày kết thúc năm dương lịch/năm tài chính hoặc ngày chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
=> Công ty Kế Toán Thiên Ưng thành lập từ năm 2013 (không phải là DN mới thành lập) nên sẽ khai từ ngày bắt đầu năm quyết toán đến ngày kết thúc năm quyết toán
=> Từ ngày 01/01/2023 Đến ngày 31/12/2023
+ Trạng thái tờ khai: “…………………..
Tích chọn “Lần đầu”. Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung.
DN khai thuế điện tử thì kể từ thời điểm Hệ thống Etax có Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế đối với Tờ khai thuế “Lần đầu”, các Tờ khai thuế tiếp theo của cùng kỳ tính thuế là tờ khai “Bổ sung”. DN phải nộp Tờ khai “Bổ sung” theo quy định về khai bổ sung.
=> Công ty Kế Toán Thiên Ưng làm tờ khai QTT TNDN lần đầu cho năm 2023 nên để trạng thái tờ khai là lần đầu
=> Chọn phụ lục tờ khai: Doanh nghiệp phải nộp Phụ lục kết quả sản xuất kinh doanh theo một trong ba mẫu biểu sau:
+ PL: 03-1A/TNDN - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng)
+ PL: 03-1B/TNDN - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng)
+ PL: 03-1C/TNDN - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán)
=> Doanh nghiệp của bạn thuộc đối tượng nào thì chọn phụ lục tương ứng đó
=> Công ty Kế Toán Thiên Ưng nhóm ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ nên chọn phụ lục tờ khai là 03-1A/TNDN
Và 1 số các phụ lục khác theo tình hình thực tế của DN:
03-2/TNDN Phụ lục chuyển lỗ
03-3A/TNDN Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
03-3B/TNDN Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng)
03-3C/TNDN Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ
03-3D/TNDN Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao
03-4/TNDN Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài
03-5/TNDN Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản
03-6/TNDN Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ
03-8/TNDN Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất
03-8A/TNDN Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản
03-8B/TNDN Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện
03-8C/TNDN Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán
03-9/TNDN Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm
Các phụ lục này có thể chọn ngay tại đây, hoặc vào tờ khai QTT TNDN vẫn có thể chọn thêm phụ lục được

Chọn xong các bạn ấn “Đồng ý” phần mềm sẽ xuất hiện giao diện của tờ khai quyết toán như sau:
Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN

Trình Tự Làm Tờ Khai Quyết Toán Thuế TNDN Trên PM HTKK

Căn cứ để làm tờ khai QTT TNDN: Báo cáo tài chính năm (theo pháp luật kế toán, pháp luật kiểm toán)
Bước 1: Hoàn thiện Phụ lục 03-1A/TNDN trước
-> Để phần mềm tự động tổng hợp số liệu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN lên Chỉ tiêu [A1] trên tờ khai quyết toán mẫu 03/TNDN.
Bước 2: Làm tờ khai quyết toán mẫu 03/TNDN:
1. Điều chỉnh Tăng/Giảm Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (chỉ tiêu [A1]) theo quy định của Luật thuế TNDN để xác định Thu nhập chịu thuế tại các chỉ tiêu [B]
 Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
- Thực hiện điều chỉnh ở các chỉ tiêu từ [B1] – [B12] (Nếu có).
- Quan tâm nhất đến Chỉ tiêu [B4] – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2. Đưa thông tin về Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD vào chỉ tiêu B14
Chỉ tiêu B14 = Chỉ tiêu B13 - Chỉ tiêu B15
+ Nếu DN không có thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (tức là B15 = 0) thì B14 = B13 (gõ số tiền từ chỉ tiêu B13 xuống chỉ tiêu B14)
+ Nếu DN có thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (Thì thực hiện làm phụ lục 03-5/TNDN trước để phần mềm tổng hợp số liệu lên chỉ tiêu B15 trên tờ khai QTT TNDN mẫu 03/TNDN): B14 = B13 - B15 (gõ số tiền từ kết quả của phép tính này vào chỉ tiêu B14)
3. Xác định thu nhập chịu thuế (tại Chỉ tiêu [C1]) là: âm hay dương
* Trường hợp 1: Nếu Thu nhập chịu thuế tại chỉ tiêu [C1] có giá trị âm (giá trị xuất hiện trong ngoặc đơn) => Kết quả kinh doanh là Lỗ => Năm quyết toán DN không phải nộp thuế.
=> Xác định nốt chỉ tiêu [G] - Số thuế đã tạm nộp là xong tờ khai quyết toán.
(Không thực hiện làm phụ lục chuyển lỗ 03-2A/TNDN)
(Lưu ý: Trường hợp [C1] = 0 thì cũng xác định nốt chỉ tiêu [G] là xong tờ khai quyết toán)
* Trường hợp 2: Nếu Thu nhập chịu thuế tại chỉ tiêu [C1] có giá trị dương
=> Năm quyết toán DN hoạt động kinh doanh có lãi (DT > CP) => Thực hiện lần lượt các mục sau:
3.1. Đưa thu nhập miễn thuế vào chỉ tiêu C2 (nếu có)
Nếu trong năm, DN có các khoản Thu nhập miễn thuế thì đưa số liệu vào Chỉ tiêu [C2]
3.2. Chuyển Lỗ (nếu có):
Nếu các năm trước (5 năm gần nhất) DN có số lỗ chưa chuyển hết (còn được chuyển theo quy định) thì thực hiện chuyển lỗ
-> Thực hiện chuyển lỗ tại Phụ lục 03-2/TNDN để phần mềm tự động tổng hợp số liệu lên Chỉ tiêu [C3a] - Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ
-> Sau khi chuyển lỗ xong thì xác định kết quả tại [C4] – Thu nhập tính thuế:
+ Nếu [C4] = 0 => Xác định nốt chỉ tiêu [G]- Số thuế đã tạm nộp là xong tờ khai quyết toán
+ Nếu [C4] > 0 => Thì thực hiện tính thuế như dưới đây
(Lưu ý: Khi [C1] < 0  sẽ làm cho [C4] < 0 => Trường hợp [C4] < 0 thì các bạn thực hiện theo trường hợp 1 [C1] < 0 tại Mục 3 nhỏ)
3.3. Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có): Chỉ tiêu [C5]
3.4. Tính thuế:
Sau khi chuyển lỗ xong (nếu có) và xác định mức trích lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ (nếu có) mà Chỉ tiêu [C6] – Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ vẫn còn số tiền (tức [C6] > 0) thì đó chính là số thu nhập phải tính thuế:
-> Đưa giá trị dương ở [C6] – Thu nhập tính thuế đó vào Chỉ tiêu [C7] hoặc [C8]/[C8a] theo mức thuế suất mà Doanh nghiệp áp dụng => Phần mềm sẽ tự động tính ra số thuế TNDN phải nộp ở chỉ tiêu [C9]
3.5. Xác định số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (nếu có):
-> Đưa số tiền tạm nộp vào Chỉ tiêu [G] - Số thuế TNDN đã tạm nộp 
[G1] – “Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này”
[G2] – “Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm”
Bước 3: Xác định kết quả kê khai quyết toán TNDN trên tờ khai 03/TNDN:
Kết quả được thể hiện tại chỉ tiêu [I] - Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế
+ Nếu chỉ tiêu [I] có kết quả ÂM => Trong năm DN đã nộp thừa tiền thuế (Theo dõi số tiền này để bù trừ vào kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế).
+ Nếu chỉ tiêu [I] có kết quả DƯƠNG => Đây là số tiền thuế TNDN còn phải nộp thêm (hạn nộp tiền chính là thời hạn nộp tờ khai QTT TNDN)
 
Sau đây, Kế Toán Thiên Ưng sẽ hướng dẫn các bạn thiện lần lượt các Bước trên qua các chỉ tiêu trên phần mềm HTKK:
Bước 1: Làm Phụ lục 03-1A/TNDN:
-          Căn cứ: Số liệu được đưa vào chỉ tiêu trên PL 03-1A/TNDN được lấy tại:
1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Báo cáo tài chính:
Thông tư 133/2016/TT-BTC: Mẫu B02-DNN
+ Thông tư 200/2014/TT-BTC: Mẫu B02-DN
2. Sổ chi tiết tài khoản hoặc Bảng cân đối phát sinh tài khoản
3. Thuyết minh báo cáo tài chính 
Mẫu 03-1A/TNDN:
Mẫu phụ lục 03-1A/TNDN

Chi tiết về cách làm các bạn xem tại đây: Cách làm phụ lục 03-1A/TNDN kết toán hoạt động sản xuất kinh doanh 
Bước 2: Làm tờ khai quyết toán 03/TNDN
Xác định, kê khai đủ thông tin tại Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN)
- Chỉ tiêu [01], [02], [03]: Phần mềm tự động lấy theo thông tin đã kê khai lựa chọn ở phần "Chọn kỳ tính thuế"
- Chỉ tiêu [04]: Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: Lựa chọn ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất phát sinh trong kỳ tính thuế.
Lưu ý: Nếu trong năm quyết toán mà doanh nghiệp không phát sinh doanh thu thì sẽ bấm chọn 000 - Không phát sinh doanh thu
 
- Chỉ tiêu [05]: Tỷ lệ %: ghi tỷ lệ % của ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất
Cách xác định:
Tỷ lệ % của ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất = doanh thu của ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất / Tổng doanh thu của năm X 100%
Thông tin đối với Công ty Kế Toán Thiên Ưng:
Năm 2023 có phát sinh doanh thu của những ngành nghề như sau:
+ Bán buôn: 196.200.000đ
+ Bán lẻ: 17.230.000đ
=> Tổng doanh thu năm 2023 là 213.430.000đ
=> Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất là: Bán buôn
=> Tỷ lệ % của ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất là:
213.430.000đ / 196.200.000đ X 17.230.000đ = 92%
Khi lựa chọn ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất trên tờ khai trên chỉ tiêu [04] của tờ 03/TNDN, hệ thống HTKK hỗ trợ xác định nội dung kinh tế (tiểu mục) để DN thực hiện lập chứng từ nộp tiền vào NSNN tại phần E (bảng phía dưới tờ khai mẫu 03/TNDN)
- Chỉ tiêu [06], [07], [08], [09], [10]: Phần mềm tự động lấy theo thông tin đã kê khai ở phần "Thông tin doanh nghiệp"
Phần chỉ tiêu A - Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính:
- Chỉ tiêu A1: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế theo quy định của pháp luật về kế toán.
Số liệu trên chỉ tiêu này được phần mềm tự động lấy từ Chỉ tiêu [22] của Phụ lục 03-1A/TNDN
+ Đối với DN thuộc các ngành ngân hàng, tín dụng: phần mềm tự động lấy từ Chỉ tiêu [19] của Phụ lục 03-1B/TNDN.
+ Đối với các Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: phần mềm tự động lấy từ Chỉ tiêu [90] của Phụ lục 03-1C/TNDN.
Phần chỉ tiêu B: Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- Từ chỉ tiêu B1 đến B12: dùng để điều chỉnh TĂNG/GIẢM lợi nhuận trước thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN
Sở dĩ có các chỉ tiêu này là do có sự chênh lệnh giữa Luật kế toán và Luật Thuế:
  Theo Kế Toán Theo thuế
Chi phí Là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã hạch toán ghi nhận theo pháp luật kế toán (được ghi nhận theo Chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán mà DN áp dụng) Là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN (Được ghi nhận theo quy định của Luật thuế TNDN)
Doanh thu Hạch toán ghi nhận theo pháp luật kế toán (được ghi nhận theo Chuẩn mực kế toán số 14, Chế độ kế toán mà DN áp dụng) Thực hiện theo quy định tại Điều 5, điều 7 của TT 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bổ sung tại điều số 3 của TT 96/2015/TT-BTC)

Chỉ tiêu [B1]: DN kê khai toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN của cơ sở kinh doanh. Chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các Chỉ tiêu từ [B2] đến [B7]. Cụ thể:
[B1] = [B2] + [B3] + [B4] + [B5] + [B6] + [B7]
Chỉ tiêu [B2]: DN kê khai toàn bộ các khoản điều chỉnh dẫn đến tăng doanh thu tính thuế do sự khác biệt giữa các quy định của pháp luật về kế toán và thuế, bao gồm các khoản được xác định là doanh thu để tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng không được ghi nhận là doanh thu trong kỳ theo quy định của chuẩn mực kế toán về doanh thu. Chỉ tiêu này cũng phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu được chấp nhận theo chế độ kế toán nhưng không được chấp nhận theo qui định của luật thuế.
 
Chỉ tiêu [B3]: DN kê khai toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu được ghi nhận là doanh thu theo chế độ kế toán nhưng được điều chỉnh giảm khi tính thu nhập chịu thuế trong kỳ theo các qui định của Luật thuế TNDN. Điển hình nhất của các chi phí này là các khoản chi liên quan đến doanh thu đã được đưa vào doanh thu tính thuế của các năm trước (các khoản doanh thu này sẽ được điều chỉnh giảm tương ứng ở chỉ tiêu [B9] - Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước).
 
Chỉ tiêu [B4]: DN kê khai toàn bộ các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN (Quy định tại khoản 2 điều 6 của TT 78 và được sửa đổi bổ sung tại: Điều 1 Thông tư 151/2014/TT-BTC, Điều 4 và điều 14 Thông tư 96/2015/TT-BTC,  Điều 1 Thông tư 151/2014/TT-BTC)
Trên mẫu tờ khai 03/TNDN các bạn thấy Công Ty Kế Toán Thiên Ưng đang để B4 : 1.400.000 (là khoản chi phí phạt vi phạm hành chính về thuế -> Đây là khoản chi phí không được trừ phát sinh trong năm 2023 theo quy định tại điều 6 của TT 78 sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC nên phải đưa vào chỉ tiêu B4 khi làm tờ khai QTT TNDN).
Chi tiết về các khoản này các bạn có thể tham khảo thêm tại đây: Các khoản chi phí không được trừ
 
Chỉ tiêu [B5]: DN kê khai toàn bộ số thuế TNDN (hoặc một loại thuế có bản chất tương tự như thuế TNDN) cơ sở kinh doanh đã nộp ở nước ngoài đối với số thu nhập mà cơ sở nhận được từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ở nước ngoài trong kỳ tính thuế dựa trên các Biên lai và/hoặc chứng từ nộp thuế ở nước ngoài và được lấy từ dòng “Tổng cộng” tại cột (4) trên Phụ lục 03-4/TNDN
 
Chỉ tiêu [B6]: DN kê khai toàn bộ khoản điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết trong trường hợp doanh nghiệp phải xác định giá trị bằng tiền của các khác biệt trọng yếu khi so sánh giữa giao dịch độc lập với giao dịch liên kết hoặc do cơ quan thuế ấn định mức giá được sử dụng để kê khai tính thuế, ấn định thu nhập chịu thuế khi doanh nghiệp không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ các giao dịch liên kết phát sinh.
 
Chỉ tiêu [B7]: DN kê khai toàn bộ số tiền của các điều chỉnh khác (chưa được điều chỉnh tại các chỉ tiêu từ [B2] đến [B6]) do sự khác biệt giữa chế độ kế toán và Luật thuế TNDN dẫn đến làm tăng tổng thu nhập trước thuế.
 
Chỉ tiêu [B8]: DN kê khai toàn bộ các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận trước thuế đã được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức: [B8] = [B9] + [B10] + [B11] + [B12]
 
Chỉ tiêu [B9]: DN kê khai toàn bộ các khoản doanh thu được hạch toán trong Báo cáo Kết quả kinh doanh năm nay của cơ sở kinh doanh nhưng đã đưa vào doanh thu để tính thuế TNDN của các năm trước.
Trường hợp DN bán hàng và đã xuất hoá đơn trong năm trước nhưng giao hàng trong năm sau. Theo chuẩn mực kế toán về doanh thu, DN chỉ ghi nhận doanh thu khi khoản doanh thu đó đã được xác định tương đối chắc chắn. Tuy nhiên, về doanh thu để xác định thuế TNDN, khi DN đã lập hoá đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ thì khoản doanh thu này phải được đưa vào để tính thu nhập chịu thuế. Như vậy, đến năm sau khi DN đã giao hàng và đủ điều kiện ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế toán thì khoản doanh thu bán hàng này mới được ghi nhận doanh thu trên sổ sách kế toán. Tuy nhiên do đã được đưa vào thu nhập chịu thuế của năm trước nên khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN cho năm nay, DN phải điều chỉnh giảm doanh thu chịu thuế một khoản tương ứng. (Điều chỉnh giảm chi phí được thực hiện tại chỉ tiêu [B3]).
Chỉ tiêu [B10]: DN kê khai toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu [B2]. Các khoản chi phí được điều chỉnh tại chỉ tiêu này chủ yếu là chi phí giá vốn hàng bán hoặc giá thành sản xuất sản phẩm. Chỉ tiêu này cũng phản ánh các khoản chi phí chiết khấu thương mại được giảm trừ doanh thu theo chuẩn mực kế toán, nhưng không được giảm trừ doanh thu mà được đưa chi phí theo quy định của Luật thuế TNDN. 
 
Chỉ tiêu [B11]: DN kê khai chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của doanh  nghiệp có giao dịch liên kết
 
Chỉ tiêu [B12]: DN kê khai các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu từ [B9] đến [B11] dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế. Các điều chỉnh này có thể bao gồm:
i) Các khoản trích trước vào chi phí năm trước theo chế độ kế toán nhưng chưa được đưa vào chi phí để xác định thu nhập chịu thuế do chưa có đủ hoá đơn chứng từ. Sang năm sau khi các khoản này đã thực chi, cơ sở kinh doanh được quyền đưa các khoản này vào chi phí. Do các chi phí này đã được đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh của năm trước nên không được đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh của năm nay. Vì vậy, cơ sở kinh doanh sẽ thực hiện điều chỉnh tăng chi phí để thể hiện các khoản chi này.
ii) Khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ (thực hiện trong năm) đã được đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh của năm trước theo chế độ kế toán nhưng chưa được ghi nhận vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế của các năm trước do chưa thực hiện.
iii) Chi phí khấu hao các tài sản cố định là xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng đã thực hiện trích khấu hao hết theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định, tuy nhiên theo Luật thuế TNDN thì doanh nghiệp chỉ được tính vào chi phí được trừ đối với phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá từ 1,6 tỷ đồng trở xuống. Do vậy khi lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN, cơ sở kinh doanh phải loại trừ phần chi phí trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng để đưa vào chỉ tiêu B11-Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN
iv) Các khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh liên kết trong nước sau khi đã nộp thuế TNDN.
Trong trường hợp DN mua cổ phiếu trên thị trường chứng khoán thì khoản thu nhập từ lợi nhuận được chia (cổ tức) thu được từ việc sở hữu các cổ phiếu này cũng được loại trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế. Riêng thu nhập từ việc chuyển nhượng các cổ phiếu sẽ phải cộng vào thu nhập chịu thuế.
v) Các khoản thu nhập khác không phải chịu thuế theo quy định của Chính phủ ví dụ thu nhập từ trái phiếu Chính phủ, công trái ...

Chỉ tiêu [B13]: DN kê khai thu nhập chịu thuế TNDN thực hiện được trong kỳ tính thuế chưa trừ số lỗ phát sinh trong các năm trước được chuyển và lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế.
Chỉ tiêu này được xác định theo công thức: [B13] = [A1] + [B1] - [B8]
Chỉ tiêu [B14]: DN kê khai tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh và hoạt động khác (không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) và chưa trừ chuyển lỗ trong kỳ tính thuế.
Chỉ tiêu này được xác định theo công thức: [B14] = [B13] - [B15]
+ Nếu DN không có thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (tức là B15 = 0) thì B14 = B13 (gõ số tiền từ chỉ tiêu B13 xuống chỉ tiêu B14)
+ Nếu DN có thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (Làm phụ lục 03-5/TNDN trước để phần mềm tổng hợp số liệu lên chỉ tiêu B15 trên tờ khai QTT TNDN mẫu 03/TNDN) => Sau đó xác định chỉ tiêu B14 = B13 - B15
=> Đối với Công Ty Thiên Ưng: không có thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (Chỉ tiêu [B15]  = 0) nên:
Chỉ tiêu [B14]  = B13 = 18.276.087 
Chỉ tiêu [B15]: DN kê khai tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (chưa trừ chuyển lỗ năm trước chuyển sang) trong kỳ tính thuế. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [12] của Phụ lục 03-5/TNDN.

Phần chỉ tiêu C: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu [C1]: DN kê khai thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác và được xác định bằng số liệu trên chỉ tiêu [B14].
 
Chỉ tiêu [C2]: DN kê khai toàn bộ thu nhập được miễn không tính vào thu nhập tính thuế trong năm theo quy định của Luật thuế TNDN.
 
Chỉ tiêu [C3]: DN kê khai tổng số lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các năm trước chuyển sang và số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ được bù trừ với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh để giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế.
 
Chỉ tiêu [C3a]: DN kê khai số lỗ từ hoạt động SXKD của các năm trước chuyển sang để giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế.
Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [04] trên Phụ lục 03-2/TNDN.
Việc chuyển lỗ được thực hiện theo quy định tại điều 9 của thông tư 78/2014/TT-BTC:

1. Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.
2. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.
Ví dụ 1: Năm 2022 DN A có phát sinh lỗ là 10 tỷ đồng, năm 2023 DN A có phát sinh thu nhập là 12 tỷ đồng thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2022 là 10 tỷ đồng, DN A phải chuyển toàn bộ vào thu nhập năm 2023.
Ví dụ 2: Năm 2022 DN B có phát sinh lỗ là 20 tỷ đồng, năm 2023 DN B có phát sinh thu nhập là 15 tỷ đồng thì:
+ DN B phải chuyển toàn bộ số lỗ 15 tỷ đồng vào thu nhập năm 2023;
+ Số lỗ còn lại 5 tỷ đồng, DN B phải theo dõi và chuyển toàn bộ liên tục theo nguyên tắc chuyển lỗ của năm 2022 nêu trên vào các năm tiếp theo, nhưng tối đa không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
- Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.
- Doanh nghiệp tự xác định số lỗ được trừ vào thu nhập theo nguyên tắc nêu trên. Trường hợp trong thời gian chuyển lỗ có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ phát sinh này (không bao gồm số lỗ của kỳ trước chuyển sang) sẽ được chuyển lỗ toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp xác định số lỗ doanh nghiệp được chuyển khác với số lỗ do doanh nghiệp tự xác định thì số lỗ được chuyển xác định theo kết luận của cơ quan kiểm tra, thanh tra nhưng đảm bảo chuyển lỗ toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định.
Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.
Mẫu phụ lục chuyển lỗ 03-2/TNDN
 
Chỉ tiêu [C3b]: DN kê khai số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ sau khi bù trừ với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, nếu bù trừ không hết thì tiếp tục được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
 
Chỉ tiêu [C4]: DN kê khai thu nhập tính thuế TNDN, được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
Chỉ tiêu này được xác định như sau: [C4] = [C1] - [C2] - [C3a] - [C3b].
Chỉ tiêu [C5]: DN kê khai số tiền trích lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ trong kỳ. Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [05] trên Phụ lục 03-6/TNDN.
- Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tự xác định mức trích lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ theo quy định trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Hàng năm nếu doanh nghiệp có trích lập quỹ phát triển khoa học công nghệ thì doanh nghiệp phải lập Báo cáo trích, sử dụng Quỹ phát triển khoa học công nghệ và kê khai mức trích lập, số tiền trích lập trên Phụ lục 03-6/TNDN và tờ khai 03/TNDN.
- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của doanh nghiệp tại Việt Nam. Các khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp không được tính các khoản đã chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế. Trường hợp doanh nghiệp có chi đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của doanh nghiệp từ quỹ phát triển khoa học công nghệ mà không đủ thì phần chênh lệch còn lại giữa số thực chi và số đã trích quỹ sẽ được tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Doanh nghiệp đang hoạt động mà có sự thay đổi về hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập thì doanh nghiệp mới thành lập từ việc thay đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập được kế thừa và chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi, hợp nhất, sáp nhập.
Doanh nghiệp nếu có Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng hết khi chia, tách thì doanh nghiệp mới thành lập từ việc chia, tách được kế thừa và chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trước khi chia, tách. Việc phân chia Quỹ phát triển khoa học và công nghệ do doanh nghiệp quyết định và đăng ký với cơ quan thuế.
Chỉ tiêu [C6]: DN kê khai thu nhập tính thuế sau khi đã trừ khoản trích lập quỹ khoa học công nghệ theo quy định và được xác định như sau: [C6] = [C4] - [C5] = [C7] + [C8].
 
Chỉ tiêu [C7]: DN kê khai thu nhập tính thuế áp dụng mức thuế suất 20% bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi.
Do công ty Kế Toán Thiên Ưng thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 20% nên sẽ gõ số tiền thu nhập tính thuế tại chỉ tiêu C6 vào chỉ tiêu C7 này
Chỉ tiêu [C8]: DN kê khai thu nhập tính thuế từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam hoặc từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không ưu đãi khác áp dụng mức thuế suất khác 20%.
 
Chỉ tiêu [C8a]: DN kê khai thuế suất (%) đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) là 50%; Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.
 
Chỉ tiêu [C9]: DN kê khai số thuế TNDN phát sinh từ hoạt động SXKD được tính theo thuế suất không ưu đãi, chưa trừ số thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ.
Chỉ tiêu này được xác định: C9=(C7 x 20%) + (C8 x C8a).
Chỉ tiêu [C10]: DN kê khai số thuế TNDN được ưu đãi theo Luật thuế TNDN bao gồm ưu đãi do được hưởng thuế suất ưu đãi, ưu đãi miễn thuế, giảm thuế.
Chỉ tiêu này được xác định: C10 = C11 + C12 + C13.
Chỉ tiêu [C11]: DN kê khai số thuế TNDN được giảm do được hưởng thuế suất ưu đãi.
Chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu [12] phụ lục 03-3A/TNDN, chỉ tiêu [12] phụ lục 03-3B/TNDN.
Chỉ tiêu [C12]: DN kê khai số thuế TNDN được miễn do được hưởng ưu đãi miễn thuế.
Chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu [13] phụ lục 03-3A/TNDN, chỉ tiêu [13] phụ lục 03-3B/TNDN, chỉ tiêu [20] phụ lục 03-3D/TNDN.
Chỉ tiêu [C13]: DN kê khai số thuế TNDN được giảm do được hưởng ưu đãi giảm thuế.
Chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu [14] phụ lục 03-3A/TNDN, chỉ tiêu [14] phụ lục 03-3B/TNDN, chỉ tiêu [16] phụ lục 03-3C/TNDN, chỉ tiêu [14], [21] phụ lục 03-3D/TNDN.
Chỉ tiêu [C14]: DN kê khai số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của nước ký kết hiệp định với Việt Nam.
 
Chỉ tiêu [C15]: DN kê khai số thuế TNDN được miễn, giảm theo Nghị quyết, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các trường hợp được miễn, giảm khác không theo Luật thuế TNDN.
 
Chỉ tiêu [C16]: DN kê khai số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được phép giảm trừ vào số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu [04] phụ lục 03-4/TNDN.
Chỉ tiêu [C17]: DN kê khai số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh:
Chỉ tiêu này được xác định như sau: C17=C9-C10-C14-C15-C16.

Phần chỉ tiêu [D] - Tổng số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Chỉ tiêu [D1]: DN kê khai thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Chỉ tiêu này được xác định như sau: D1=B15.
Chỉ tiêu [D2]: 
DN kê khai lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được chuyển trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu [05] Phụ lục 03-2/TNDN.
Chỉ tiêu [D3]
DN kê khai thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu này được xác định như sau: D3=D1-D2.
Chỉ tiêu [D4]
DN kê khai số tiền trích lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ trong kỳ. Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [05] trên Phụ lục 03-6/TNDN.
Chỉ tiêu [D5]: 
DN kê khai thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế sau khi trích lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ. Chỉ tiêu này được xác định như sau: D5=D3-D4.
Chỉ tiêu [D6]: 
DN kê khai số thuế TNDN phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế được tính theo thuế suất không ưu đãi, chưa trừ số thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ. Chỉ tiêu này được xác định: D6=D5 x 20%.
Chỉ tiêu [D7]: 
DN kê khai số thuế TNDN được giảm do được áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua. Chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu [12] phụ lục 03-3A/TNDN kê khai ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua.
Chỉ tiêu [D8]: 
DN kê khai số thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản còn phải nộp kỳ này. Chỉ tiêu này được xác định như sau: D8=D6-D7.

Phần chỉ tiêu [E] - Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.
Phần mềm tự động tổng hợp: E = E1 + E2 + E5
 - Chỉ tiêu [E1] - Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu này dùng để kê khai số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh phải nộp kỳ này, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.
Chỉ tiêu này phần mềm tự động tổng hợp và cho phép sửa: Chỉ tiêu E1 = C17 - [16] của 03-3A (không phải DADT nhà ở XH) - [16] của 03-3B - [21] của 03-3C - [23] của 03-3D, trường hợp âm thì set = 0, cho sửa >=0 nếu có PL ưu đãi khác tỉnh
- Chỉ tiêu từ [E2], [E3], [E4]: liên quan đến hoạt động chuyển nhượng bất động sản
+ Chỉ tiêu [E2]: DN kê khai số thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải nộp kỳ này, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng. Chỉ tiêu E2 = E3+E4.
+ Chỉ tiêu [E3]: 
DN kê khai số thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải nộp kỳ này, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng và số thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ.
+ Chỉ tiêu [E4]: 
DN kê khai số thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ quyết toán phải nộp trong kỳ tính thuế, không bao gồm số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.
- Chỉ tiêu từ [E5] - Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có)
Chỉ tiêu này dùng để kê khai số thuế TNDN phải nộp khác trong kỳ tính thuế trừ số thuế TNDN phải nộp đã kê khai ở chỉ tiêu E1, E2 (nếu có). Trường hợp DN có xử lý tính thuế TNDN thu hồi, tính lãi đối với số thuế thu hồi khi xử lý quỹ phát triển khoa học công nghệ thì DN kê khai trên chỉ tiêu này và kê khai chi tiết trên chỉ tiêu E6.
- Chỉ tiêu [E6] - Trong đó Thuế TNDN từ xử lý quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Chỉ tiêu này dùng để kê khai số thuế TNDN phải nộp, lãi phải nộp từ xử lý Quỹ phát triển khoa học công nghệ. Chỉ tiêu [E6] được tổng hợp từ chỉ tiêu [06] trên phụ lục 03-6/TNDN.
 
Phần chỉ tiêu [G]  – Số thuế TNDN đã tạm nộp
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm, không bao gồm số thuế TNDN tạm nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh kê khai riêng.
Chỉ tiêu G = G1+G2+G3+G4+G5.
Phần mềm tự động tổng hợp: G = G1 + G2 + G3 + G4 +G5
Phần 1. Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Chỉ tiêu [G1]  – Thuế TNDN kỳ trước nộp thừa chuyển sang kỳ này:
Chỉ tiêu này dùng để kê khai số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh nộp thừa trong kỳ trước (do DN thực hiện tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán năm) chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.
Cách xác định số thuế TNDN đã nộp thừa của các năm trước: Xác định tại tờ khai QTT TNDN mẫu 03/TNDN:
+/ Đối với các năm từ năm 2020 trở về trước: Tờ khai QTT TNDN thực hiện theo mẫu biểu tại thông tư số 151/2014/TT-BTC thì xác định tại Chỉ tiêu [G] - Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (Nếu chỉ tiêu G có giá trị âm thì đó chính là số thuế TNDN đã nộp thừa của năm đó)
+/ Đối với các năm từ năm 2021 trở đi: Tờ khai QTT TNDN thực hiện theo mẫu biểu tại thông tư số 80/2021/TT-BTC thì xác định tại Chỉ tiêu [I] - Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế (Nếu chỉ tiêu I có giá trị âm thì đó chính là số thuế TNDN đã nộp thừa của năm đó)
 + Chỉ tiêu [G2]  – Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm:
Chỉ tiêu này dùng để kê khai số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh đã tạm nộp theo quý trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán.
Căn cứ kê khai chỉ tiêu G2: căn cứ vào giấy nộp tiền vào NSNN khi nộp tiền thuế TNDN tạm tính ở các quý trong năm tính đến thời hạn nộp Hồ sơ quyết toán thuế
Ví dụ: Xác định số Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm 2023 đối với DN có kỳ tính thuế TNDN bắt đầu từ 01/01/2023 cho đến ngày 31/12/2023 thì chỉ tiêu G2 – Số tiền thuế TNDN đã tạm nộp trong năm 2023 được xác định là số thuế TNDN đã nộp cho kỳ tính thuế năm 2023 tính từ ngày 01/01/2023 cho đến hết ngày 31/03/2024 
Phần 2. Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS
Chỉ tiêu [G3]: DN kê khai số thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản nộp thừa trong kỳ trước do DN thực hiện tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán năm, chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.Chỉ tiêu này không bao gồm số thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ được quyết toán trong kỳ này.
Chỉ tiêu [G4]: DN kê khai số thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản đã tạm nộp theo quý trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán.
Ví dụ: DN có kỳ tính thuế từ 01/01/2023 đến 31/12/2023 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2023. Chỉ tiêu này không bao gồm số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ được quyết toán trong kỳ này.
Chỉ tiêu [G5]:DN kê khai số thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ được quyết toán trong kỳ này.
 
Phần chỉ tiêu [H]  – Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp:
Phần mềm tự động tổng hợp số liệu cho chỉ tiêu H
+ Chỉ tiêu [H1]: Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu H1=E1+E5-G2.
+ Chỉ tiêu [H2]: Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS. Chỉ tiêu H2=E3-G4.
+ Chỉ tiêu [H3]: Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ. Chỉ tiêu H3=E4-G5.
 
Xác định kết quả của Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN:
Xác định tại chỉ tiêu [I]  – Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế:
Trường hợp 1: Nếu chỉ tiêu I ra kết quả âm (Số tiền ở trong ngoặc) thì đây là số tiền thuế TNDN mà DN đã nộp thừa
=> DN không phải nộp thêm tiền thuế TNDN nữa.
=> Xử lý số tiền thuế TNDN đã nộp thừa phát sinh âm tại chỉ tiêu I này bằng 1 trong 2 cách sau:
+ Cách 1: Làm thủ tục hoàn thuế (nếu đủ đk)
Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 42. Hồ sơ hoàn nộp thừa của Thông tư 80/2021/TT-BTC
Hồ sơ hoàn nộp thừa các loại thuế và các khoản thu khác gồm:
+ Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
+ Các tài liệu kèm theo (nếu có).
 + Cách 2: Để bù trừ với số thuế TNDN phải nộp của kỳ sau (Không phải làm thủ tục gì)
=> Khi làm tờ khai QTT TNDN của các năm sau, nếu thực hiện bù trừ số thuế TNDN đã nộp thừa này với số thuế TNDN phải nộp của năm QT đó thì cho số tiền này vào Chỉ tiêu [G1]
Trường hợp 2: Nếu chỉ tiêu I ra kết quả DƯƠNG: thì đây là số tiền thuế TNDN còn phải nộp thêm sau quyết toán
=> Hạn nộp tiền chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
=> Đối với Công ty Thiên Ưng:
+ Chỉ tiêu [I]  = 255.217 (kết quả dương) => Đây là số tiền thuế TNDN mà công ty Thiên Ưng còn phải nộp thêm về NSNN.
=> Hạn nộp số tiền thuế TNDN phát sinh dương tại chỉ tiêu I trên tờ khai QTT TNDN năm 2023 là: chậm nhất là ngày 31/03/2024 nhưng ngày 31/03/2024 là ngày nghỉ (chủ nhật) nên hạn nộp được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo là 01/04/2024
 
Nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN:
=> Sau khi hoàn thiện xong các chỉ tiêu trên tờ khai thì thực hiện bấm “Ghi” để kiểm tra tính hợp lệ của tờ khai => Rồi kết xuất tờ khai dạng XML để nộp qua mạng
Hạn nộp tờ khai QTT TNDN và tiền thuế TNDN nếu có (G dương)
- Doanh nghiệp có năm tài chính trùng năm dương lịch: Ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
=> Công ty Thiên Ưng là doanh nghiệp có kỳ tính thuế TNDN theo năm dương lịch (từ 01/01/2023 đến 31/12/2023) nên hạn nộp tờ khai QTT TNDN năm 2023 chậm nhất là ngày 31/03/2024 nhưng ngày 31/03/2024 là ngày nghỉ (chủ nhật) nên hạn nộp được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo là 01/04/2024.
- Doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG
CHÚC CÁC BẠN LÀM TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN THÀNH CÔNG
Bình chọn bài viết
Xem kết quả: / 210 số bình chọn
Bình thường Tuyệt vời
Chia sẻ bạn bè
Giảm 20% học phí khóa học kế toán ONLINE
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý năm 2024
Hướng dẫn Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý theo luật thuế TNDN mới nhất hiện hành năm 20...
Cách xác định lãi lỗ và chuyển lỗ thuế TNDN vào năm 2024
Hướng dẫn cách xác định lãi lỗ và cách chuyển lỗ giữa các quý, các năm khi tính và quyết toán thuế thu nhập do...
Mẫu bảng kê 01/TNDN theo thông tư 78 mới nhất năm 2024
Mẫu bảng kê chi phí không có hóa đơn - Mẫu 01/TNDN theo thông tư 78 trên Excel
Cách làm phụ lục chuyển lỗ 03-2/TNDN trên phần mềm HTKK
Hướng dẫn cách lập phụ lục 03-2/TNDN theo TT 80/2021 Chuyển lỗ từ hoạt động SXKD trên phần mềm HTKK khi làm tờ...
Cách làm Phụ lục tờ khai quyết toán thuế TNDN 2024: Mẫu 03-1A/TNDN
Hướng dẫn cách lập Cách làm Phụ lục tờ khai quyết toán thuế TNDN: Mẫu 03-1A/TNDN - Kết quả hoạt động sản xuất ...
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2024 mới nhất hiện hành
Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất hiện nay đang áp dụng cho năm 2024 theo luật thuế TNDN sửa đ...
Hotline : 0987 026 515
.
Email: ketoanthienung@gmail.com
Giới thiệu về thiên ưng
Đang trực tuyến: 109
Tổng truy cập: 128.506.762

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG

Hotline: 0987 026 515

Email: hotroketoan68@gmail.com

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG DMCA.com
HÀ NỘI: Có 5 cơ sở
CS1:  Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội. 
CS2:  Định Công - Phương Liệt - Thanh Xuân - Hà Nội
CS3: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
CS4: Nguyễn Văn Linh - Sài Đồng - Long Biên
CS5: Trần Phú - Mộ Lao - Hà Đông - Hà Nội. 
 
HỒ CHÍ MINH: Có 2 cơ sở
CS6:  Đường CMT8, Phường 11, Quận 3, TP. HCM
CS7:  Phường Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP. HCM
   

 
 
Học Thực Hành Kế Toán ONLINE
Học Thực Hành Kế Toán ONLINE
Công ty kế toán Thiên Ưng - thương hiệu tin dùng
[X] Đóng lại













chương trình khuyến mại